The Tube: Top 13 Facts about the Tube on its 150th Anniversary The Tube -Hệ thống tàu điện ngầm 150 tuổi của London: Có thể bạn chưa biết?

Người dân London luôn tự hào sở hữu hệ thống tàu điện ngầm lâu đời nhất với hơn 150 năm tuổi và cũng là hiện đại và quy mô lớn nhất thế giới hiện nay. The Tube – tên gọi của hệ thống phương tiện công cộng này dường như đã trở thành một biểu tượng không thể thiếu của cuộc sống nơi đây và chứa đựng rất nhiều điều thú vị mà bất kì một du khách nào tới London cũng muốn một lần thử trải nghiệm. Là hình mẫu và cảm hứng ý tưởng cho English4ALL, hôm nay hãy cùng lên chuyến tàu thứ Sáu tới ga British Way để cùng khám phá những sự thật hấp dẫn về The Tube mà ngay cả người London cũng chưa chắc đã biết nhé. All aboard!

Signs From The Underground

  1. Mỗi năm “the Tube” chuyên chở lượng hành khách tương đương 1/7 dân số thế giới (1 tỷ 107 triệu người) tới 270 nhà ga.
  2. Hệ thống tàu điện ngầm của Luân Đôn (London Underground) thường được biết với cái tên “The Tube”- vốn dùng để chỉ những đường tàu hoả nằm sâu dưới mặt đất có nhiều giao điểm liên hoàn, ngược với một hệ thống đường ray khác được xây dựng theo kiểu “cut and cover” có độ sâu ít hơn, được xây dựng trước và sử dụng đầu máy hơi nước. Bốn nhánh tàu điện ngầm đầu tiên được xây dựng kiểu này là District Line, East London Line (nay là một phần của London Overground), Hammersmith and City, và the Metropolitan Line. Ngày nay, tên gọi The Tube dùng để chỉ chung tất cả hệ thống.
  3. Vận tốc trung bình của một tàu điện ngâm là 33km/giờ tương đương 20.5 dặm Anh.
  4. Mỗi năm, một tàu điện ngầm London chạy quãng đường 184.269 km.
  5. Chiều dài của toàn bộ The Tube là 402 km tương đương 249 dặm Anh.
  6. Mỗi ngày có khoảng 1000 người bỏ quên thứ gì đó trên tàu điện ngầm. Tất cả những thứ này sẽ được chuyển đến một khu tầng hầm trên phố Baker Street có 40 nhân viên làm việc toàn thời gian. Nơi này lúc nào cũng lưu giữ khoảng 200.000 đồ vật bị mất, một số vật khá kì quá từng bị bỏ quên trên tàu như những thanh kiếm của Samurai, răng giả, ba con dơi chết, và một chiếc thuyền dài 14 foot. Các vật dụng không có người nhận sau 3 tháng sẽ được bán đấu giá hoặc tặng cho các tổ chức từ thiện.
  7. Nhà ga Aldwych không còn được sử dụng nhưng lại thường được thấy trên màn ảnh, vì đây là địa điểm quay các cảnh trong các bộ phim như: Superman IV: The Quest for PeaceAtonement  V for Vendetta.
  8. Độ sâu tối đa của The Tube dưới mặt đất đó là tại Holly Bush Hill ở Hampstead nơi độ sâu lên tới 68.8 m dưới mặt đất.
  9. Thang máy dài nhất trong toàn hệ thống tàu điện ngầm là tại ga Angel, nó dài tới 60m
  10. Ga Baker Street là nhà ga có nhiều sân ga (platforms) nhất với 10 sân ga.
  11. Ga tàu bận rộn nhất là ga Waterloo, với 57.000 người ra vào trong vòng 3 tiếng giờ cao điểm. Nhà ga bận rộn nhất xét theo lượng hành khách mỗi năm cũng vẫn là Waterloo với 82 triệu người.
  12. Trong giai đoạn 2011-2012, hệ thống tàu điện ngầm London lập kỉ lục chuyên chở với 1,171 tỉ hành khách.
  13. Albus Dumbledore, một nhân vật trong phim Harry Porter có một vết dẹo trên gót chân trái hình bản đồ tàu điện ngầm London.

    Hãy cùng lướt qua cả 270 nhà ga của The Tube qua bài hát vui nhộn này nhé!

     

HOÀNG HUY.

Bản quyền thuộc về English4all.vn

How to say “Thank you” in English without “Thank you” Những cách cảm ơn bằng tiếng Anh ngoài Thank You

Lòng biết ơn là cội nguồn của đạo đức và nhiều tính cách tốt đẹp khác của con người. Chính vì vậy, dù trong ngôn ngữ nào, một trong những điều đầu tiên người ta nên học và cần phải học luôn là lời nói cảm ơn. “Xie xie” –“Thank you” – “Danker” “Xin cảm ơn”…….mỗi ngày vang lên hàng nhiều tỉ lần như một cách con người tri ân nhau bằng ngôn từ. Bạn đã bao giờ để ý rằng trong tiếng Anh còn có bao nhiêu cách khác để bày tỏ lời cảm ơn hơn là “Thank you” không? Nếu bạn chưa bao giờ để ý đến điều đó, bạn không cần để ý nữa đâu, vì English4ALL đã để ý giúp bạn và đang lôi kéo bạn đọc một bài học rất hữu ích: Nói cảm ơn mà không cần đến Thank you. How to…..in English – giải đáp mọi thách thức giao tiếp Anh ngữ của bạn. All aboard!

Thanks Thank you là hai cách nói cơ bản và thường gặp nhất trong tiếng Anh để bạn bày tỏ cho ai đó sự cảm ơn và ghi nhận đối với điều gì mà họ vừa nói hoặc làm.

Thank you vẫn mang một chút tính chất trang trọng.

1. Thanks a lot!

Thanks very much!

Thank you very much!

Thank you so much!
Nhóm này giúp bạn nhấn mạnh sự biết ơn (gratitude) một cách rất lịch sự

Ví dụ:

Thank you so much for helping me out today.

(Cảm ơn rất nhiều vì đã giúp tớ hôm nay nhá)

‘You’re looking well.’ ‘Thanks.’

(Trông cậu khoẻ đấy chứ. Cảm ơn!)

Thank you very much for dinner – it was great.
(Cảm ơn cậu rất nhiều vì bữa tối nhé. Ngon quá)

Thanks a lot for looking after the children.
(Rất cảm ơn vì đã trông nom bọn trẻ)

Thanks very much for making dinner tonight.

(Cảm ơn nhiều vì đã nấu bữa tối nay)

 

2. Thanks a bunch
Đây là một cách không trang trọng lắm để cảm ơn ai đó, tuy nhiên đôi khi lại được sử dụng mang ý châm chọc, để nói rằng điều gì đó mà ai làm thực sự không giúp ích gì mấy. Thanks alotvà Thanks very much cũng có thể được sử dụng theo cách này.

Ví dụ:

Thanks a bunch/lotfor spoiling my evening

(Rất cảm ơn vì đã làm hỏng buổi tối của tối)

 

3. Much obliged
Đây là một kiểu cảm ơn mang tính chất “sang chảnh”

Ví dụ:

I am much obliged to you for your patience during the recent difficulties.

(Tôi rất biết ơn sự kiên nhẫn của anh trong những khó khăn gần đây)

“You can use the facilities whilst you are in the club”. “Much obliged

(Khi tham gia câu lạc bộ, bạn có thể sử dụng các tiện ích. Xin cảm ơn)

 

4. You’ve saved my life 

I owe you one/I owe you big time.

Nếu bạn đã hơn 30 tuổi mà vẫn FA để rồi một ngày có một chàng đến cầu hôn bạn, hãy nói với anh ta một trong hai câu trên. Đây là cách bạn có thể dùng khi ai đó đã cứu giúp bạn trong những tình huống khó khăn, ngặt nghèo, nguy cấp.

Ví dụ;

Thanks for giving me a lift to the station.You saved my life.

(Cảm ơn đã cho tôi quá giang tới ga. Cậu cứ tớ đấy) —- Suýt muộn tàu!!!!

Thanks for the advice.I owe you one.

(Cảm ơn vì lời khuyên. Tớ nợ cậu lần này)—-Đang bế tắc!!!

Thanks for helping me out with the essay.I owe you big time.

(Cảm ơn câu đã giúp tớ với bài luận. Nợ cậu nhiều rồi!)—–Đang không biết viết!

 

5. Cheers
Tiếng Anh Anh có kiểu này để cảm ơn một cách không trang trọng. Tuy nhiên, đừng có mang vào văn viết nhé. Sai lầm đấy! Không được sử dụng với người bạn không quen biết hoặc thư tín thương mại! English4ALL sẽ không chịu trách nhiệm nếu bạn cố tình sử dụng “cheers” trong thư cảm ơn gửi sếp vì mới được tăng lương.

Ví dụ:

‘Here’s that book you wanted to borrow.’ ‘Oh,cheers

(Đây là cuốn sách mà cậu muốn mượn này. Oh, cảm ơn)

“Would you like a drink?” “That’d be great.”

(Uống cái gì nhá? Hay đấy. Cảm ơn)

 

6. You shouldn’t (have)
Nếu ai đó tặng quà cho bạn, hãy nói câu này nhé. Đừng quên, mình là người lịch sự!

Ví dụ:

Oh, Mr Chiem, what a lovely Audi.You shouldn’t have!

(Ôi, Anh Chiêm, Audi đẹp quá. Anh không nên làm thế!)

 

7. You’re too kind
Đây là một cách lịch sự để nói cảm ơn ai đó, nhưng đôi khi nghe không thật chân thành (tuỳ thuộc vào người nói)

Ví dụ

Thank you for for the glowing praise. You’re too kind.

(Cảm ơn anh vì những lời khen có cánh. Anh tốt vãi!)


8. I’d like to thank… 

Các tài tử Hollywood khi lên nhận giải Oscar, giáo sư Ngô Bảo Châu trong lễ vinh danh giải Fields, hay các cô dâu chú rể trong lễ cưới đều nói câu này để cảm ơn này. Đây cũng là một câu thường được dùng trong những phát biểu, diễn văn sang chảnh .

Ví du

I’d like to thank everyone for coming along and supporting us today.

(Tôi muốn cảm ơn tất cả mọi người đã đến và giúp đỡ chúng tôi hôm nay)

9. Many thanks
Thank you không dùng trong thư tín thương mại hoặc thư tín trang trọng được, nhưng Many thanks thì chắc chắn dùng được.

Ví dụ:

Many thanks for the lovely present.

(Rất cảm ơn vì món quà tuyệt vời)

 

Bạn còn biết cách cảm ơn nào bằng tiếng Anh nữa không?

Đóng góp cùng English4ALL nhé!

Can't

Hoàng Huy

Bản quyền thuộc về English4all.vn

 

Stop pronouncing “Tottenham Hotspur” incorrectly??? Tên địa danh Anh: Bạn có đọc đúng chưa?

Một trong những điều làm “đau đầu” những người Mỹ, người Úc và ngay cả những người nhập cư sống ở Anh lâu năm đó là sự lúng túng khi đọc sai tên những địa danh ở Anh. Rất nhiều tên địa danh ở Anh, có khi là tên một thành phố, tên một con đường, một thị trấn, nhìn có vẻ rất bình thường, rất dễ đọc nhưng khi bạn nghe một người Anh phát âm bạn mới phát hiện ra bấy lâu nay mình đã đọc sai. Bạn đọc tên thành phố Reading như thế nào? Leicester Square có phải là Li – xét – tờ Square không? Tottenham Hotspur đọc là Tót –ten – hầm Hotspure??? Tất cả những lúng túng của bạn sẽ tan biến sau vài phút nữa, và bạn sẽ bớt lo ngại đọc sai tên địa danh Anh hơn sau khi cùng English4ALL xem một video clip rất thú vị tại ga British Way hôm nay. All aboard.

 Bài viết liên quan:

How do you pronounce “Edinburgh” “Connecticut” “Greenwich” and Chicago? 

(How to pronounce some place names in English)

Làm thế nào để đọc đúng tên một số địa danh trong tiếng Anh.

Hoàng Huy

Bản quyền thuộc về English4ALL.vn

Nguồn video: Anglotopia.

Find out or Figure out? And what about Point out? PHÂN BIỆT CÁCH DÙNG CỦA Find out – Figure out – Point out

Cùng mang nghĩa phát hiện ra, tìm ra, thế nhưng giữa Find out và Figure out có gì khác biệt. Point out có cùng nghĩa với hai từ trên không? Tất cả những thắc mắc đó sẽ được English4ALL đưa bạn đến Stop Confusing tuần này để được giải đáp. All aboard!

Find out mang nghĩa là khám phá ra, phát hiện ra một thông tin gì đó (discover information). Thông thường, chúng ta sẽ find outmột điều gì đó do tình cờ. Nói cách khác, chúng ta không chủ ý đi tìm kiếm thông tin đó. Bằng cách này hay cách khác, chúng ta vô tình phát hiện ra điều gì đó.

Ví dụ:

found out that my grandfather was a hotel manager when he was young.

(Tớ phát hiện ra rằng ông nội tớ hồi còn trẻ đã làm quản lý khách sạn)- có thể là do ông tự kể hoặc bạn xem trong hồi ký của ông, hoặc gia phả gia đình.

Dương Yến Ngọc found out her husband was cheating on her when she found out the evidence in his mobile phone.

(Dương Yến Ngọc phát hiện chồng phản bội khi cô thấy bằng chứng trong điện thoại di động của anh ta) – có thể cô ấy không chủ ý đi tìm điều đó, nhưng vô tình phát hiện ra.

We found out the boss was going to quit at the staff meeting on Monday.

(Chúng tôi phát hiện ra sắp sếp định chuồn buổi họp nhân viên vào thứ Hai) – có thể do vô tình nghe ai đó nói.

Figure out thì lại hoàn toàn khác. Figure out có nghĩa là tìm kiếm được một thông tin gì đó, biết được điều gì đó do chủ ý làm như vậy. Thông thường, chúng ta có ý định từ trước để figure out ra một điều gì, hoàn toàn không phải do ngẫu nhiên.

Ví dụ:

After working on my PC for a few hours, I finally figured out why it wasn’t working.

(Sau mấy tiếng hí hoáy trên máy tính, tôi cuối cùng cũng tìm ra được vì sao nó không chạy)

My mom can figure out a crossword puzzle very quickly.

(Mẹ tớ giải ô chữ nhanh cực kỳ

The police figured out how the robber was able to bypass the bank’s security.

(Cảnh sát phát hiện ra/điều tra ra làm thế nào thằng trộm nó vượt qua được an ninh ngân hàng)

* Nói tóm lại, find out là tìm ra một điều gì đó do tình cờ, không chủ ý;  figure out là tìm ra, khám phá ra điều gì do có chủ ý, ý định làm việc đó.

Còn point out thì là chỉ ra được một điều gì đó dựa trên một dẫn chứng, một đầu mối thông tin khác.

Ví dụ: Looking at his facial expression, I can point out that he is telling a lie.

(Nhìn nét mặt của hắn, tôi có thể thấy rõ/chỉ ra rằng hắn đang nói dối)

These figures point out that Viettel got $2 billion profit this year.

(Những con số này chỉ ra rằng Viettel năm nay lãi 2 tỷ đô)

Hoàng Huy

Bản quyền thuộc về English4all.vn

 

HOW TO give your opinion IN ENGLISH – Những cách bày tỏ ý kiến bằng tiếng Anh thay vì “I think…”

Bảy tỏ ý kiến cá nhân là một hoạt động giao tiếp cơ bản và thường gặp nhất trong đời sống hàng ngày. Tuy nhiên, một trong những điểm quan trọng và khác biệt lớn trong cách biểu đạt ý kiến của người Anh so với người Việt đó là không bày tỏ ý kiến cá nhân như thể đó là một sự thật, một chân lý bất biến (a fact). Đây được coi như một điểm lịch sự trong phong cách giao tiếp bằng tiếng Anh. Vậy làm thế nào để có thể thể hiện ý kiến cá nhân mà vẫn đảm bảo sự khéo léo và linh hoạt khi trò chuyện và vẫn giữ lịch sự. Bạn sẽ không cần phải lúc nào cũng “I think….” “I think…….” trước khi muốn nói một điều gì dưới góc độ cá nhân nữa mà còn sở hữu nhiều cách nói phong phú hơn nữa. English For ALL xin giúp bạn điều đó trên chuyến tàu tới ga How to….in English tuần này. All aboard.

1. Những cách nói cơ bản để bày tỏ ý kiến cá nhân thay vì I think.

In my opinion, it’s a good idea.

If you ask me, we should buy it.

Personally, I think/don’t think we should rush to a decision.

As far as I’m concerned, unless they increase their offer, I’m not interested.

You know what I think? It’s a great restaurant.

I reckon it’s the best film I’ve seen this year.-

(reckon là động từ kém trang trọng hơn và thường dùng trong Anh Anh hơn là Anh Mỹ)

Tương tự: What I reckon is……

If you don’t mind me saying, yellow really suits you.

The way I see it, it’s better to keep trying than give up now.

To my mind, it’s a good idea.

Frankly, I think this is a bad idea –

(Thường sử dụng cách nói này khi ý kiến của bạn khá thành thật và có thể không làm vừa lòng người khác)

I’d say that I don’t like that car.

I’m utterly convinced that he is a good guy.

In my humble opinion, Huyen My should have been Miss Vietnam

I have seen/noticed/observed that she is just time-wasting.

opinion

2. Một số cách nói khác

  • In my experience…
  • Speaking for myself…
  • I’d suggest that…
  • I’d like to point out that…
  • I believe that…
  • What I mean is…

Khi bạn nghĩ rằng những gì bạn sắp nói ra không chỉ là ý kiến của cá nhân bạn mà còn có nhiều người khác cũng nghĩ như vậy, hãy dùng những cách nói dưới đây…:

  • It is thought that…
  • Some people say that…
  • It is considered…
  • It is generally accepted that…

3. Đưa ra ý kiến (có thể) trái chiều

Maybe, but it seems to me that…..

I partly agree, but I still believe that…….

I don’t agree. In my opinion,……

I completely disagree. To me,…..

 

4.Làm rõ, làm sáng tỏ thêm một ý kiến vừa nói

No, that’s not what I am trying to say……

What I mean is…..

No, that’s not what I mean.

All I am saying is that…….

 

5. “Câu giờ” – cần thêm thời gian để nghĩ trước khi bày tỏ ý kiến

That’s an interesting point.

I’ve never really thought about that.

Uhm, let me think

It’s hard to say.

HOÀNG HUY

Bản quyền thuộc về English4ALL.vn

MY HEART MISSED A BEAT WHEN I HEARD THE NEWS THAT SHE WAS PREGNANT. -THÀNH NGỮ TIẾNG ANH THÚ VỊ VỀ TRÁI TIM – PHẦN 2 (HEART IDIOMS)

[wr_row][wr_column span=”span12″][wr_text]

 Không chỉ là cơ quan sinh học quan trọng bậc nhất trong cơ thể mỗi chúng ta, trái tim là biểu tượng của tình yêu, của sự tử tế và những điều hướng thiện. Trái tim luôn là chủ đề của rất nhiều bài hát và thi ca. Điều người ta muốn có nhất ở nhau, đó là trái tim – là sự thương yêu, đồng cảm và chia sẻ. Những câu nói mượn hình ảnh của trái tim luôn có thể dễ dàng bắt gặp trong cuộc sống thường ngày trong mọi ngôn ngữ, và tiếng Anh cũng không là ngoại lệ. Bạn đã biết bao nhiêu thành ngữ tiếng Anh có liên quan đến “heart”? Và bạn muốn biết thêm nhiều nữa không? Tuần này, hãy cùng English4ALL đi tìm hiểu tiếp những thành ngữ tiếng Anh thú vị liên quan đến trái tim nhé. All aboard!

  1. Hôm trước mình và “bạn ấy” cãi nhau về việc bạn ấy dành quá nhiều thời gian xem phim Võ Tắc Thiên mà không chịu làm việc nhà. Và cuối cùng là bọn mình đã Have a heart-to-heart talk” – một cuộc trao đổi thẳng thắn và chân thành với nhau để giải quyết vấn đề.

Ví dụ:

I think it’s time we had a heart-to-heart talk about your grades.

(Cô nghĩ là chúng ta nên có một cuộc nói chuyện thẳng thắn về vấn đề điểm số của em)

  1. Đã bao giờ bạn gặp những người bề ngoài rất dữ dằn, ăn nói quyết liệt và gay gắt với bạn, nhưng họ luôn là người có “One’s heart in the right place” – có ý tốt chưa?

Ví dụ:

Come on, you know John has his heart in the right place. He just made a mistake.

(Thôi nào, cậu biết là John có ý tốt mà. Cậu ấy chỉ nhầm lẫn chút thôi)

  1. Bạn có biết “lòng” tiếng Anh là gì không? Là heart đấy, learn/know something by heart dịch ra tiếng Việt là “học thuộc lòng”. ^.^

Ví dụ:

He knew all his lines by heart two weeks before the performance.

(Anh ta thuộc hết lời thoại hai tuần trước buổi diễn)

You need to learn this piece by heart next week.

(Cậu cần phải học thuộc lòng đoạn này vào tuần tới)

  1. Khi bạn thực sự rất mong muốn hoặc không mong muốn điều gì, bạn có thể nói Have one’s heart set on something / set against something

Ví dụ:

She has her heart set on winning the medal.

(Cô ấy thực tâm muốn giành được huy chương)

Frank has his heart set against his promotion. There’s nothing I can do to help him.

(Frank không mong được thăng chức. Tôi chẳng làm gì giúp anh ta được)

  1. Trái tim luôn có giai điệu riêng của nó – đó có lẽ là giai đoạn tuyệt vời nhất của sự sống. Và người ta nói rằng khi bạn ngạc nhiên về một điều gì đó, trái tim bạn sẽ rộn ràng lên đến mức bị lỡ mất một nhịp – One’s heart misses a beat / One’s heart skips a beat – không biết có đúng không?

Ví dụ:

My heart missed a beat when I heard the news that she was pregnant.

(Tôi vô cùng ngạc nhiên khi nghe tin nàng hai vạch)

She was so surprised by the announcement that her heart skipped a beat.

(Thông báo làm cho nàng cực kỳ ngạc nhiên)

  1. Tiếng Việt thường hay nói “dốc bầu tâm sự” – “dốc hết tâm can” – tiếng Anh cũng có cách nói tương tự khi bạn muốn thú nhận, hay tâm sự thật lòng với một ai đó – Pour one’s heart out

Ví dụ:

I poured my heart out to Tom when I discovered that I hadn’t received the promotion.

(Tôi trút hết tâm sự với Tom khi tôi biết rằng tôi đã không được thăng chức)

I wish you would pour your heart out to someone. You need to get these feelings out.

(Tôi mong là anh sẽ tâm sự hết với ai đó. Anh cần giải toả những cảm xúc này đi)

  1. Bạn có biết rằng trái tim còn là biểu tượn của lòng can đảm? Vậy nên, người Anh hay nói Take heart khi muốn động viên ai đó cần can đảm, hay mạnh mẽ, dũng cảm hơn.

Ví dụ:

You should take heart and try your best.

(Cậu can đảm lên và cố gắng hết sức nhé)

Take heart. The worst is over.

(Mạnh mẽ lên! Điều tồi tệ nhất sẽ qua thôi)

Bài liên quan: 

THÀNH NGỮ TIẾNG ANH THÚ VỊ VỀ TRÁI TIM – PHẦN 1 (HEART IDIOMS)

Hoàng Huy

Bản quyền thuộc về English4ALL.vn

[/wr_text][/wr_column][/wr_row]

English in the News: President Obama “Tonight we turn the page”.

[wr_row width=”boxed” background=”none” solid_color_value=”#FFFFFF” solid_color_color=”#ffffff” gradient_color=”0% #FFFFFF,100% #000000″ gradient_direction=”vertical” repeat=”full” img_repeat=”full” autoplay=”yes” position=”center center” paralax=”no” border_width_value_=”0″ border_style=”solid” border_color=”#000″ div_padding_top=”10″ div_padding_bottom=”10″ div_padding_right=”10″ div_padding_left=”10″ ][wr_column span=”span12″][wr_text el_title=”Tóm tắt” text_margin_top=”0″ text_margin_bottom=”0″ enable_dropcap=”no” appearing_animation=”0″ disabled_el=”no” ]

 Thông điệp Liên bang(State of the Union address) là bài diễn văn then chốt hàng năm mà Tổng thống Hoa Kỳ trình bày trước toàn thể thành viên hai viện của Quốc hội, trong đó Tổng thống nêu bật những việc ông đã làm trong năm qua và vạch ra kế hoạch công việc trong năm tới. Trong bối cảnh năm 2015 hứa hẹn nhiều đổi thay và thách thức trước mắt, thông điệp 2015 của Tổng thống Mỹ Barack Obama không chỉ được người dân Mỹ mà còn được cả thế giới mong đợi vì những quyết sách từ nước Mỹ luôn có tầm ảnh hưởng nhất định đến rất nhiều các quốc gia và châu lục khác. Ông Obama đã gửi gắm gì tới người dân Mỹ trong thông điệp năm nay của mình? Hãy cùng English4ALL tìm hiểu và học thêm rất nhiều từ mới tiếng Anh bổ ích trong chuyến tàu ngày hôm nay tới English in the News. All aboard!

[/wr_text][wr_text el_title=”WHO IS POPE” text_margin_top=”0″ text_margin_bottom=”0″ enable_dropcap=”no” appearing_animation=”slide_from_left” appearing_animation_speed=”Medium” disabled_el=”no” ]

WHAT DID PRESIDENT OBAMA SAY IN HIS 2O15 STATE OF THE UNION ADDRESS?

[/wr_text][wr_video el_title=”President Obama” video_source_link_youtube=”https://www.youtube.com/watch?v=cse5cCGuHmE” video_youtube_dimension_width=”650″ video_youtube_dimension_height=”400″ video_youtube_autoplay=”1″ video_youtube_loop=”0″ video_youtube_modestbranding=”1″ video_youtube_rel=”1″ video_youtube_showinfo=”1″ video_youtube_autohide=”2″ video_youtube_cc=”0″ video_alignment=”center” video_margin_top=”10″ video_margin_bottom=”10″ appearing_animation=”0″ disabled_el=”no” video_sources=”youtube” ][/wr_video][/wr_column][/wr_row][wr_row width=”boxed” background=”none” solid_color_value=”#FFFFFF” solid_color_color=”#ffffff” gradient_color=”0% #FFFFFF,100% #000000″ gradient_direction=”vertical” repeat=”full” img_repeat=”full” autoplay=”yes” position=”center center” paralax=”no” border_width_value_=”0″ border_style=”solid” border_color=”#000″ div_padding_top=”10″ div_padding_bottom=”10″ div_padding_right=”10″ div_padding_left=”10″ ][wr_column span=”span12″][wr_divider div_margin_top=”0″ div_margin_left=”0″ div_margin_bottom=”25″ div_margin_right=”0″ div_border_width=”5″ div_border_style=”ridge” div_border_color=”#f21818″ divider_width=”100″ disabled_el=”no” ][/wr_divider][/wr_column][/wr_row][wr_row width=”full” background=”none” border_width_value_=”0″ border_style=”solid” border_color=”#000″ div_padding_top=”10″ div_padding_left=”10″ div_padding_bottom=”10″ div_padding_right=”10″ ][wr_column span=”span6″][wr_image image_file=”http://www.english4all.vn/wp-content/uploads/2015/01/Obama-address.jpg” image_size=”full” link_type=”no_link” image_container_style=”img-rounded” image_alignment=”center” appearing_animation=”fade_in” appearing_animation_speed=”Medium” disabled_el=”no” ][/wr_image][wr_text el_title=”From BBC News” text_margin_top=”0″ text_margin_bottom=”0″ enable_dropcap=”no” appearing_animation=”0″ disabled_el=”no” ]US President Barack Obama has declared an end to the financial crisis and pledged economic policies to benefit all Americans, in his annual State of the Union address to Congress.

 

In a speech devised to appeal to working families, Mr Obama outlined his strategy for “middle-class economics”.

 

“It’s now up to us to choose who we want to be over the next 15 years,” he said.

 

But the plans are unlikely to make it past a Republican-controlled Congress.

 

Most of this speech must be seen as essentially aspirational, given the Republican control of both houses of Congress – and their antipathy towards the president

 

So if this speech stands little chance of becoming legislative reality, what was it all about?

 

First of all legacy. This is a president who seems to be following Winston Churchill’s maxim that history is written by the winners.

 

In a speech which he described as more focused on values than policies, Mr Obama declared America had turned a page after the worst recession since the Depression.

 

The president said he planned to build on this growth by providing working families with help in the form of sick and maternity leave and affordable childcare.

 

“Will we accept an economy where only a few of us do spectacularly well? Or will we commit ourselves to an economy that generates rising incomes and chances for everyone who makes the effort?”

 

Mr Obama’s speech included plans to build a competitive economy by improving America’s infrastructure and providing free access to community college.

 

“This plan is your chance to graduate ready for a new economy, without a load of debt,” he said.

 

At the weekend, the White House pledged to close tax loopholes on large inheritances, raise capital gains tax on the richest earners from 23.8% to 28% and introduce new fees on US financial firms with assets about $50bn.

 

Some senior members of the Republican party dismissed this as “class warfare”.

 

Other plans outlined by the president include:

 

improve statutory sick leave and minimum wage

help nine million students to pay for community college

stronger cybersecurity and consumer protection

continue with plans to shut the prison in Guantanamo

equal pay for men and women

On foreign policy, Mr Obama said America reserved the “right to act unilaterally” in hunting down terrorists and called on Congress to pass a resolution to authorise the use of force against Islamic State.

 

The president reiterated his belief that the US could negotiate an agreement to prevent Iran gaining nuclear weapons and said he would veto any new sanctions bill which threatens this.

 

He said his decision to end America’s long-standing policy on Cuba and try something new had the potential to “end a legacy of mistrust in our hemisphere“.

 

Alan Gross, who was recently released after spending five years in a Cuban prison, was among Michelle Obama’s guests to hear the president.

 

On Wednesday, Russian Foreign Minister Sergei Lavrov denounced the speech as an indication of what he said was the determination of the US to dominate international affairs.

 

“Americans have set a course for confrontation,” Mr Lavrov said. “Obama’s address yesterday shows that there’s just one thing at the heart of [their] philosophy: ‘We are number one’… It shows that the United States wants to dominate the world.”

 

‘Best for America’

In ending his address, Mr Obama said he was optimistic he could work with Congress, despite months of political gridlock.

 

Foreign policy always plays second fiddle at this event but Obama said only 15,000 US troops remain in Iraq and Afghanistan

“I have no more campaigns to run. My only agenda for the next two years is the same as the one I’ve had since the day I swore an oath on the steps of this Capitol – to do what I believe is best for America,” he said.

 

But consensus with the Republican party on many of the issues he outlined is unlikely.

 

In their official rebuttal, Republican senator and rising star, Joni Ernst, said Americans have not seen solutions from Mr Obama and criticised his health and immigration policies.

 

“Americans have been hurting, but when we demanded solutions, too often Washington responded with the same stale mindset that led to failed policies like Obamacare,” she said

 

The senator called on Mr Obama to work with Republicans on issues where they might have common ground – including a trade deal and tax code reform.

 

Source: BBC News.[/wr_text][wr_text el_title=”Your Dictionary copy” text_margin_top=”0″ text_margin_bottom=”0″ enable_dropcap=”no” appearing_animation=”0″ disabled_el=”no” ]Send your translation of the news  or any question to English4ALL Team right here!

[contact-form-7 id=”101″ title=”Contact form 1″]

 [/wr_text][wr_text el_title=”Your Dictionary” text_margin_top=”0″ text_margin_bottom=”0″ enable_dropcap=”no” appearing_animation=”0″ disabled_el=”no” ]Send your translation of the news  or any question to English4ALL Team right here!

[contact-form-7 id=”101″ title=”Contact form 1″]

 [/wr_text][/wr_column][wr_column span=”span6″][wr_text el_title=”Some words you don” text_margin_top=”0″ text_margin_bottom=”0″ enable_dropcap=”no” appearing_animation=”0″ disabled_el=”no” ]SOME WORDS YOU DON’T KNOW, DO YOU?
financial crisis (n): khng hong tài chính

a time of great disagreement, confusion, or suffering:

The country’s leadership is in crisis.

an economic/financial crisis

I’ve got a family crisis on my hands – my 16-year-old sister is pregnant.

 

State of the Union address (n): Thông đip liên bang.

 

Congress (n): Quc hi Mỹ, Đại hội

a large formal meeting of representatives from countries or societies at which ideas are discussed and information is exchanged:

an international/medical congress

the congress of the Australian Council of Trade Unions

 

Appeal (n): Yêu cu, kêu gi

a request to the public for money, information, or help:

They’re launching (= starting) an appeal to raise money for famine victims.

Aspirational (adj): đầy khát vng/tham vng.

showing that you want to have more money and a higher social position than you now have:

High-end smartphones have become aspirational status symbols, especially among the young.

 

Antipathy (n): ác cm

a feeling of strong dislike, opposition, or anger:

Despite the deep antipathies between them, the two sides have managed to negotiate an agreement.

Declarations of racial antipathy against ethnic minorities will not be tolerated.

He is a private man with a deep antipathy to/towards the press.

 

Legacy (n): di sn, gia sn

something that is a part of your history or that remains from an earlier time:

The Greeks have a rich legacy of literature.

The war has left a legacy of hatred.

 

Maxim(n): châm ngôn

a short statement of a general truth, principle, or rule for behavior

 

Recession (n): suy thoái (kinh tế)

a period when the economy of a country is not successful and conditions for business are bad:

The country is sliding into the depths of (a) recession.

 

maternity leave – sick leave (n): ngh thai sn – ngh m

 

infrastructure (n): c s h tng

the basic systems and services, such as transport and power supplies, that a country or organisation uses in order to work effectively:

The war has badly damaged the country’s infrastructure.

 

loophole (n) l hng ca lut pháp.

a small mistake in an agreement or law that gives someone the chance to avoid having to do something:

tax loopholes

The company employed lawyers to find loopholes in environmental protection laws.

 

Cybersecurity (n): an ninh mng

ways of protecting computer systems against threats such as viruses:

The government’s counterterrorism team will also focus on cybersecurity efforts.

 

Unilateral- unilaterally (adj-adv): đơn phương

involving only one group or country:

The party leader has actually declared her support for unilateral nuclear disarmament (= giving up her country’s nuclear weapons without first waiting for other countries to do the same).

 

resolution (n): ngh quyết/quyết tâm.

an official decision that is made after a group or organization have voted:

to approve/adopt a resolution

[+ to infinitive] The United Nations passed (= voted to support) a resolution to increase aid to the Third World.

 

veto (v -n): (quyn) ph quyết

an official power or right to refuse to accept or allow something:

The Ministry of Defence has the power of veto over all British arms exports.

In theory the British government could use its veto to block this proposal.

 

hemisphere (n): bán cu

half of a sphere, especially the Earth:

the northern hemisphere

 

 

determination (n): quyết tâm, ý chí

the ability to continue trying to do something, although it is very difficult:

a man of fierce/ruthless determination

[+ to infinitive] You can’t help but admire her determination to succeed.

 

gridlock (n): tình trng ùn tc (giao thông), kt xe.

a situation where roads in a town become so blocked by carsthat it is impossible for any traffic to move:

A car breaking down at rush hour could cause gridlock across half the city.

 

Rebuttal (n): s bác b

a statement that says that something is not true:

She issued a point-by-point rebuttal of the company’s accusations.

 

senator (n): Thượng nghĩ sĩ.

a politician who has been elected to a Senate:

Only two senators voted against the bill.

[as form of address] It’s a pleasure to meet you, Senator.[/wr_text][/wr_column][/wr_row][wr_row width=”full” background=”none” border_width_value_=”0″ border_style=”solid” border_color=”#000″ div_padding_top=”10″ div_padding_left=”10″ div_padding_bottom=”10″ div_padding_right=”10″ ][wr_column span=”span12″][wr_text el_title=”Hoàng Huy” text_margin_top=”0″ text_margin_bottom=”0″ enable_dropcap=”no” appearing_animation=”0″ disabled_el=”no” ]

HOÀNG HUY.
Bản quyền thuộc về English4ALL.vn
Bản tin dẫn nguồn từ BBC News.

[/wr_text][/wr_column][/wr_row]

10 Interesting Facts about the British Houses of Parliament You Probably Didn’t Know 10 Điều thú vị về Nghị viện Anh Quốc – có thể bạn chưa biết?

[wr_row][wr_column span=”span12″][wr_text el_title=”Giới thiệu” text_margin_top=”0″ text_margin_bottom=”0″ enable_dropcap=”no” appearing_animation=”0″ disabled_el=”no” ]Bạn có biết các nghị sĩ ở Anh họ công kích đối phương dối trá mà không được dùng từ “dishonest” họ sẽ nói như thế nào không?

Ai suốt đời không được phép bước chân vào Hạ nghị viện?

Các nghị sĩ ở Anh thường làm gì để “lấy may” trước khi phát biểu trước nghị viện?

Câu trả lời cho tất cả sẽ có trong chuyến tàu tuần này của English4ALL tới ga British Way.

Nghị viện (Parliament) – là biểu tượng cho quyền lực quốc gia của Vương Quốc Anh với chức năng xây dựng luật (making laws) và thảo luận các vấn đề quan trọng của đất nước (debating important issues). Đây cũng là một trong những quốc hội hàng đầu của thế giới và cũng chứa đựng rất nhiều những điều thú vị mà có thể bạn chưa biết. Tuần này, hãy cùng English4ALL cùng khám phá những điều kỳ thú đó nhé.[/wr_text][/wr_column][/wr_row][wr_row width=”boxed” background=”none” solid_color_value=”#FFFFFF” solid_color_color=”#ffffff” gradient_color=”0% #FFFFFF,100% #000000″ gradient_direction=”vertical” repeat=”full” img_repeat=”full” autoplay=”yes” position=”center center” paralax=”no” border_width_value_=”0″ border_style=”solid” border_color=”#000″ div_padding_top=”10″ div_padding_bottom=”10″ div_padding_right=”10″ div_padding_left=”10″ ][wr_column span=”span6″][wr_text el_title=”Text 1″ text_margin_top=”0″ text_margin_bottom=”0″ enable_dropcap=”no” appearing_animation=”0″ disabled_el=”no” ]

 Không được hút thuốc.

Các quán bar, nhà hàng, và các địa điểm công cộng thường không phải là những địa điểm duy nhất mà bạn không thể hút thuốc ở Anh. Tại toà nhà nghị viện, tuyệt đối không cho phép hút thuốc. Trên thực tế, có một hộp đựng thuộc lá ở cửa chính nhà Hạ nghị viện (House of Commons) và đã ở đó hàng thế kỉ. Không có bằng chứng nào cho thấy còn có ai sử dụng chúng nữa.

[/wr_text][wr_text el_title=”Text 2″ text_margin_top=”0″ text_margin_bottom=”0″ enable_dropcap=”no” appearing_animation=”0″ disabled_el=”no” ]

Ít họp hơn – Làm nhiều luật hơn.

Kể từ năm 1944, số lần mà nghị viện họp là khoảng 209 lần một năm. Tuy nhiên, kể từ năm 1998, số lần nhóm họp của nghị viện đã ít đi nhiều so với thời kỳ sau chiến chanh thế giới lần thứ hai. Tuy nhiên, các nghị sỹ (Members) còn xây dựng được những bộ luật dài hơn (longer acts) mặc dù tổng số luật được thông qua mỗi năm là từ 30-40(thời kỳ hậu chiến mức trung bình là 98 bộ luật mỗi năm)

[/wr_text][wr_text el_title=”Text 3″ text_margin_top=”0″ text_margin_bottom=”0″ enable_dropcap=”no” appearing_animation=”0″ disabled_el=”no” ]

Màu xanh huyền thoại.

Những hàng ghế (benches) có màu xanh lá cây của Hạ Nghị viện hay còn gọi là Viện Thứ Dân (House of Commons) có từ khoảng 300 năm trước, và phòng họp hiện nay (current chamber) được Ngài Giles Gillbert Scott xây dựng lại vào năm 1945 sau khi phòng họp cũ bị phá huỷ do máy bay ném bom của Đức Quốc Xã (London Blitz).Màu ghế xanh này có cùng màu với cây cầu Westminster – dẫn vào nhà Nghị Viện. Ngược lại, các hàng ghế ở Thượng Nghị Viện hay còn gọi là Viện Quý Tộc (House of Lords) lại có màu đỏ.

[/wr_text][wr_text el_title=”Text 4″ text_margin_top=”0″ text_margin_bottom=”0″ enable_dropcap=”no” appearing_animation=”0″ disabled_el=”no” ]

Nữ hoàng không chuẩn y- không thành luật.

Trong khi ở Mỹ, tổng thống phải ký vào một dự luật (a bill) đã được cả hai viện của Quốc hội (Houses of Congress) thông qua trước khi nó có thể trở thành luật (law). Ở Anh, đó là một trong số ít những trách nhiệm thực quyền còn thuộc về vua (monarch). Để một dự luật trở thành luật (laws), có sự chuẩn y của Hoàng gia (Royal Assent) và chữ ký của nữ hoàng. Nữ hoàng có quyền từ chối (withhold) hoặc trì hoãn (reserve) chuẩn y, tuy nhiên kể từ năm 1708 tới nay chưa có vị quân vương nào làm vậy kể từ khi nữ hoàng Anne từ chối dự luật dân quân Scotland (Scottish Militia Bill). Dự luật này cho phép trang bị vũ trang cho lực lượng dân quân Scotland, nhưng đã bị huỷ bỏ khi có tin đồn rằng quân Pháp đang tiến về phía Scotland làm gia tăng sự lo ngại về một cuộc phản loạn (rebellion)

[/wr_text][wr_text el_title=”Text 5″ text_margin_top=”0″ text_margin_bottom=”0″ enable_dropcap=”no” appearing_animation=”0″ disabled_el=”no” ]

Thượng nghị sĩ

Các thượng nghị sỹ (Peers) là thành viên của Viện Quý tộc (House of Lords). Trong khi một vài vị trí thượng nghị sỹ là cha truyền con nối (hereditary), một số khác là do chính phủ tạo ra, được gọi là Life Peer – những vị trí này không thể được thừa kế lại. Các giám mục (bishops) của Giáo hội Anh (Church of England) cũng có ghế tại Viện Quý tộc. Thủ tướng Anh lập ra nhiều ghế thượng nghị sỹ nhất là Tony Blair với 357 vị, trong khi nữ thủ tướng huyền thoại Magaret Thatcher đứng thứ hai với 201 vị.

[/wr_text][wr_text el_title=”Text 6″ text_margin_top=”0″ text_margin_bottom=”0″ enable_dropcap=”no” appearing_animation=”0″ disabled_el=”no” ]

Vua không được vào.

Về mặt hiến pháp, các vị quân vương (monarch) không được phép vào Viện Thứ Dân (House of Commons). Nữ hoàng có một ngai vài ở Viện Quý Tộc (House of Lords) nơi bà hiện diện trong các phiên khai mạc của Nghị viện. Theo truyền thống, có một người triệu tập (The Gentleman Usher of the Black Rod) sẽ thay mặt Nữ hoàng vào Viện thứ dân để triệu tập các hạ nghị sĩ sang Viện Quý Tộc để thực hiện buổi lễ. Không có một vị quân vương nào bước chân vào Viện Thứ Dân kể từ khi Vua Charles I bước vào đây để bắt giữ năm vị hạ nghị sĩ (MP – Member of Parliarment) vì tội mưu phản (treason). Đây là một trong những chất xúc tác (catalyst) của Nội chiến Anh Quốc (English Civil War) trong lịch sử.

[/wr_text][wr_text el_title=”Text 7″ text_margin_top=”0″ text_margin_bottom=”0″ enable_dropcap=”no” appearing_animation=”0″ disabled_el=”no” ]

Dấu vết cổ xưa.

Sảnh Westminster (Westminster Hall) là phần cổ nhất trong toà nhà Nghị viện, được xây năm 1097 bởi vua William Đệ nhị và hoàn thành năm 1099. Tại thời điểm đó, đây là sảnh lớn nhất ở châu Âu và rộng 1579 mét vuông (17000 feet vuông), xây dựng sau khoảng 500 năm so với cung Hagia Sofia ở Thổ Nhĩ Kỳ.

 

In the Bag

Đây là từ bắt nguồn từ Partition Bag – một chiếc túi nhung được treo phía sau ghế của Chủ tịch Hạ Viện Anh (The Speaker). Chiếc túi này dùng để bất kỳ nghị sỹ nào có thể gửi các đơn thư mà họ cảm thấy quá xấu hổ để đọc trước công chúng.

[/wr_text][wr_text el_title=”Text 8″ text_margin_top=”0″ text_margin_bottom=”0″ enable_dropcap=”no” appearing_animation=”0″ disabled_el=”no” ]

Không được chửi thề!

Các nghị sỹ bị cấm sử dụng những từ thô tục (curse words) hay những ngôn ngữ ngữ khác có thể “xúc phạm phẩm giá” (offend the dignity) của Nghị viện. Họ cũng không thể lăng mạ (insult) những người đồng cấp hay cáo buộc họ thiếu trung thực tại Viện Thứ Dân. Đây có thể là nguồn gốc của những thuật ngữ như “the right honourable member” để nói về nghị sĩ của phe đối phương và “being economical with the truth” thay vì “nói dối” (lying). Đây dường như là một trò chơi đối với một số nghị sĩ để họ có thể “lách luật” mà công kích đối thủ mà không bị khiển trách (without reprimand). Đặc biệt là trong các phiên chất vấn (Question Time)

Thủ tục lấy may.

Bên ngoài Viện thứ dân trong hành lang nghị sỹ (Member’s Lobby) có bốn bức tượng đồng của bốn vị thủ tướng vĩ đại nhất bao gồm: Winston Churchill, Clement Atlee, Margaret Thatcher, và David Lloyd George. Cũng có ba bức tượng đá của Benjamin Disraeli, Arthur Balfour, và Herbert Asquith; cũng như nhiều tượng bán thân (busts) của các thủ tướng khác. Trước năm 2002, một thủ tướng chỉ có thể có tượng trong hành lang này nếu như họ đã qua đời, tuy nhiên nguyên tắc này đã được sửa đổi lại trong một số điều kiện nhất định. Tượng của nữ thủ tướng Thatcher được đặt làm (commission) từ năm 2003 và xuất hiện trước công chúng (debut) vào năm 2007. Tượng của thủ tướng Tony Blair cũng đã được đặt làm. Các nghị sĩ sẽ chạm vào tượng hay tượng bán thân của những thủ tướng yêu thích của họ để lấy may trước khi phát biểu.

[/wr_text][/wr_column][wr_column span=”span6″][wr_image el_title=”Image 1″ image_file=”http://www.english4all.vn/wp-content/uploads/2015/01/No-Smoking.png” image_size=”medium” link_type=”no_link” image_container_style=”no-styling” image_alignment=”inherit” appearing_animation=”0″ disabled_el=”no” ][/wr_image][wr_image el_title=”Image 2″ image_file=”http://www.english4all.vn/wp-content/uploads/2015/01/MP-Sitting.jpg” image_size=”full” link_type=”no_link” image_container_style=”no-styling” image_alignment=”inherit” appearing_animation=”0″ disabled_el=”no” ][/wr_image][wr_image el_title=”Image 3″ image_file=”http://www.english4all.vn/wp-content/uploads/2015/01/House-of-Commons-Chamber.jpg” image_size=”full” link_type=”no_link” image_container_style=”no-styling” image_alignment=”inherit” appearing_animation=”0″ disabled_el=”no” ][/wr_image][wr_image el_title=”Image 4″ image_file=”http://www.english4all.vn/wp-content/uploads/2014/10/God-Save-the-Queen.jpg” image_size=”large” link_type=”no_link” image_container_style=”no-styling” image_alignment=”inherit” appearing_animation=”0″ disabled_el=”no” ][/wr_image][wr_image el_title=”Image 5″ image_file=”http://www.english4all.vn/wp-content/uploads/2015/01/Queen-House-of-Lords.jpg” image_size=”large” link_type=”no_link” image_container_style=”no-styling” image_alignment=”inherit” appearing_animation=”0″ disabled_el=”no” ][/wr_image][wr_image el_title=”Image 6″ image_file=”http://www.english4all.vn/wp-content/uploads/2015/01/The-Gentleman-Usher-of-the-Black-Rod.jpg” image_size=”full” link_type=”no_link” image_container_style=”no-styling” image_alignment=”inherit” appearing_animation=”0″ disabled_el=”no” ][/wr_image][wr_image el_title=”Image 7″ image_file=”http://www.english4all.vn/wp-content/uploads/2015/01/Westminster-Hall.jpg” image_size=”full” link_type=”no_link” image_container_style=”no-styling” image_alignment=”inherit” appearing_animation=”0″ disabled_el=”no” ][/wr_image][wr_image el_title=”Image 8″ image_file=”http://www.english4all.vn/wp-content/uploads/2015/01/Thatcher.jpg” image_size=”full” link_type=”no_link” image_container_style=”no-styling” image_alignment=”inherit” appearing_animation=”0″ disabled_el=”no” ][/wr_image][/wr_column][/wr_row][wr_row width=”boxed” background=”none” solid_color_value=”#FFFFFF” solid_color_color=”#ffffff” gradient_color=”0% #FFFFFF,100% #000000″ gradient_direction=”vertical” repeat=”full” img_repeat=”full” autoplay=”yes” position=”center center” paralax=”no” border_width_value_=”0″ border_style=”solid” border_color=”#000″ div_padding_top=”10″ div_padding_bottom=”10″ div_padding_right=”10″ div_padding_left=”10″ ][wr_column span=”span12″][wr_video el_title=”Video” video_source_link_youtube=”https://www.youtube.com/watch?v=0ToKcEvqXuM” video_youtube_dimension_width=”500″ video_youtube_dimension_height=”270″ video_youtube_show_list=”0″ video_youtube_autoplay=”0″ video_youtube_loop=”0″ video_youtube_modestbranding=”1″ video_youtube_rel=”1″ video_youtube_showinfo=”1″ video_youtube_autohide=”2″ video_youtube_cc=”0″ video_alignment=”center” video_margin_top=”10″ video_margin_bottom=”10″ appearing_animation=”0″ disabled_el=”no” video_sources=”youtube” ][/wr_video][/wr_column][/wr_row]