Phó — thường là chỉ chức vụ dưới “Trưởng”- hay dưới vị trí cao nhất. Trong tiếng Việt, phó nào thì cũng là “Phó” – phó giám đốc, phó trưởng khoa, phó thủ tướng, phó chủ tịch. Nhưng tiếng Anh thật là biết vẽ vời khi lại có cả Vice- Deputy-và Associate để hàm ý “Phó”. Tuy nhiên, đừng phó thác sự phân vân của bạn khi sử dụng các từ chỉ Phó trong tiếng Anh cho thời gian, hãy lên ngay tàu English4ALL hôm nay và các bạn sẽ…..thôi đừng phân vân, và tự tin sử dụng các từ này.
Deputy
Muốn dùng đúng từ Deputy, cần phải hiểu rõ về động từ Deputise: là ủy quyền, trao quyền cho ai thay mặt mình làm một việc gì đó.
Ví dụ: He deputised a local citizen to take charge of situation while he was away.
(Ông ấy ủy quyền cho một người dân địa phương phụ trách tình hình trong lúc ông ấy đi vắng)
Do đó, danh từ Deputy có thể hiểu là người đóng vai trò thay mặt cấp trên, người được ủy quyền.Deputy thường dùng phổ biến trong lĩnh vực kinh doanh Ví dụ: Phó giám đốc – Deputy Director, phó trưởng phòng – Deputy manager……..
Thường thì một cấp lãnh đạo có thể có nhiều deputy, ví dụ như trong chính phủ, dưới thủ tướng (Prime Minister) có tới vài phó thủ tướng (Deputy Prime Minister) là những người được thủ tướng ủy quyền phụ trách những lĩnh vực khác nhau. Ví dụ như hiện nay, Phó thủ tướng Vũ Đức Đam giúp thủ tướng phụ trách khối văn hóa-xã hội-y tế- giáo dục, phó thủ tướng Hoàng Trung Hải phụ trách kinh tế ngành, phó thủ tướng Phạm Bình Minh phụ trách các vấn đề đối ngoại.
Tương tự như vậy, dưới một bộ trưởng (Minister) cũng sẽ có nhiều thứ trưởng (deputy minister) để giúp việc, được giao quyền phụ trách các lĩnh vực khác nhau. Riêng chức danh thứ trưởng của chính phủ Mỹ không phải là Deputy Minister mà là Undersecretary vì Bộ trưởng là Secretary (ví dụ: Secretary of States: Bộ trưởng Bộ Ngoại Giao)
Vice
Vice- là từ gốc Latin có nghĩa là “thay thế”. Do đó, vice-president (Phó tổng thống – Phó Chủ tịch) là người có thể thay thế toàn quyền như president (tổng thống/chủ tịch) trong những trường hợp đặc biệt và sẽ là Provisional President (Quyền tổng thống, quyền chủ tịch) trong trường hợp chức vụ cao nhất này bị trống đột ngột (ví dụ tổng thống qua đời). Tiếng Anh chuẩn hiếm khi dùng deputy president.
Trong thực tiễn kinh doanh, từ chứ vice-director ít dùng hơn nhưng không phải là không có. Nếu bắt gặp, ta có thể hiểu rằng vice-director sẽ được toàn quyền như director nếu như diretor vắng mặt, trong khi deputy director có quyền rất hạn chế và trợ lý giám đốc (assistant to Executive director) nếu không được ủy quyền cụ thể (lawful power of attorney) bằng văn bản sẽ không có quyền ký kết thay giám đốc.
Vice- mang tính trang trọng hơn deputy. Chức danh Vice-Chairman nghe trang trọng hơn Deputy Chairman, vì Vice-Chairman là phó chủ tịch, có quyền tương đương chủ tịch khi ông này vắng mặt còn Deputy Chairman có thể là người được ủy quyền chủ tịch, quyền hạn hạn chế.
Vice thường dùng cho các chức danh trong hệ thống giáo dục và hành chính.
Ví dụ: Vice-President (Phó Tổng thống), Vice-Chairman (Phó Chủ tịch), Vice-Principal (Phó hiệu trưởng), Vice-Dean (Phó trưởng khoa, ngày nay cách gọi Associate Dean phổ biến hơn)…..
Lưu ý quan trọng khi Deputy không có dấu gạch ngang (-), còn vice – thì cần có.
Một số ngoại lệ đặc biệt
Ở các trường đại học ở nước ngoài, hệ thống học hàm lần lượt là Giáo sư (Professor), Phó Giáo sư (Associate Professor) rồi mới tới trợ lý giáo sư (Assistant Professor). Từ “Phó” trong chức danh “Phó giáo sư” là tên gọi của học hàm chứ không mang nghĩa là Phó giáo sư (Associate Professor) là người giúp việc của Giáo sư (Professor).
Trong khi ở Mỹ, chức vụ hiệu trưởng trường đại học được gọi là có thể là President hoặc Chancellor thì ở Anh và Úc, Vice – Chancellor mới thực sự hiệu trưởng thực quyền, là người quản lý mọi mặt, phụ trách chung của nhà trường, trong khi Chancellor cũng là dịch hiệu trưởng nhưng là hiệu trưởng danh dự, chủ yếu mang tính chất lễ nghi. Do đó, hiệu trưởng của các trường Anh hay Úc thường ghi Vice – Chancellor (President) để tránh hiểu nhầm.
Hoàng Huy.
Bản quyền thuộc về English4ALL.vn