Green là màu xanh của lá, của cỏ cây, và là biểu tượng của sự tươi tốt, trẻ trung. Và cũng giống như các màu sắc khác, Green cũng sở hữu cho riêng mình rất nhiều những thành ngữ với nhiều ý nghĩa khác nhau trong Tiếng Anh. Hãy cùng English4ALL hôm nay tìm hiểu xem người Anh họ sử dụng màu xanh lá cây (Green) phong phú như thế nào trong ngôn ngữ của họ nhé. Hi vọng chuyến tàu ngày hôm nay sẽ làm dày thêm bộ sưu tập những thành ngữ tiếng Anh về màu sắc của bạn nhé, tuy nhiên, hãy sử dụng trong bất cứ tình huống nào bạn có thể áp dụng nhé, chứ đừng để chúng ngủ quên như những con tem, hay những đồng xu. All aboard!
1. Khi bạn rất ghen tị với ai đó, mặt bạn có biến thành màu gì nhỉ? Lần tới khi ai đó có thứ mà mình đang rất thèm muốn, mình sẽ thử tự soi gương xem. Tuy nhiên, người Anh thì lại quan niệm rằng, màu xanh lại gắn với sự ghen tị “green with envy” (hay đi kèm với động từ be/become)
Ví dụ:
My new car made my neighbor green with envy.
(Cái xe hơi mới của tớ làm cho tay hàng xóm ghen tức ra mặt)
2. Theo bạn, điều gì sẽ giữ cho tình bạn luôn luôn tươi xanh (green) và bền vững? Người Việt thường quan niệm rằng bạn bè đã thân thiết thì sẽ chia sẻ với nhau mọi chuyện, sẽ quan tâm sâu sắc đến mọi vấn đề của nhau, như thế mới là bạn tốt. Thế nhưng ở phương Tây, hay ít nhất là người Anh họ lại tư duy khác, sẽ luôn luôn có một ranh giới của sự tôn trọng quyền riêng tư cá nhân (privacy), và đó sẽ là điều giúp cho tình bạn hữu luôn được duy trì và phát triển: A hedge between keeps friendship green.
Ví dụ: Linnie and I are the best of friends, but we often like to spend time apart. A hedge between keeps friendship green.
(Linnie và tứ thì là bạn tốt của nhau, tuy nhiên bọn tớ cũng thường có khoảng thời gian riêng biêt. Tôn trọng quyền riêng tư cá nhân sẽ giúp cho tình bạn xanh tốt)
3. Hôm trước có một anh bạn người Mỹ lâu ngày tới thăm mình và hỏi mượn một ít “green stuff”, mình cũng rất quý bạn, mình mang cho anh ta mượn một cái áo khoác màu xanh lá, một cái thùng chứa đồ màu xanh lá, một cái khăn tắm cũng màu xanh lá, cứ tưởng rằng anh ta cần mượn chúng để tham gia một lễ hội màu sắc nào đó. Hoá ra không phải, anh ta cần mượn một số tờ giấy màu xanh mà chúng ta thường gấp lại và để trong ví, hay còn gọi là ……..tờ xanh có in hình các tổng thống Mỹ – dollar, tiền. Mình thật là quê quá đi mất!
Ví dụ: I’ve run out of green stuff. Can you loan me a few bucks?
(Tớ hết sạch tiền rồi. Cậu còn đạn không cho tớ mượn ít)
4. Cô của mình ở Thuỵ Điển rất giỏi chuyện vườn tược, ở giữa xứ lạnh mà cô vẫn trồng được rất nhiều hoa lan, và rất nhiều loại rau mà tưởng như chỉ ở xứ nhiệt đới mới có. Và người ta thường khen những người có tay trồng cây như vậy là có ngón tay xanh (have a green thumb)
Ví dụ:
Just look at my auntie’s garden, I know that she has a green thumb.
(Chỉ cần nhìn vào vườn của cô tôi, tôi biết là cô rất có tài chăm cây)
5. Nếu ai đó trông có vẻ green around the gills thì rất thể họ đang mệt và ốm.
Ví dụ:
Tony is looking a little green around the gills.
(Tony trông có vẻ mệt mỏi)
6. Cũng giống như tiếng Việt, nếu như bạn “bật đèn xanh cho ai đó” (give somebody/something the green light) tức là bạn đồng ý, cho phép họ làm điều gì đó. Thành ngữ này có lẽ bắt nguồn từ hệ thống đèn tín hiệu giao thông.
Ví dụ:
They’ve just been given the green light to build two new supermarkets in the region.
(Họ vừa mới được cho phép xây dựng hai cái siêu thị mới ở trong vùng)
7. Nếu như anh Tạ Biên Cương có hành nghề bình luận viên bóng đá (commentator) ở Anh, chắc chắn anh ta sẽ hay thường sử dụng từ “the rub of the green” để nói về sự may mắn của các cầu thủ, đặc biệt là các cầu thủ của các môn thể thao chơi trên sân cỏ.
Ví dụ:
This player hasn’t had the rub of the green in the last few tournaments.
(Cầu thủ này, anh đã không có được sự may mắn trong những mùa giải gần đây)
8. Khi để ví một thứ gì đó rất xanh xao, người Anh sẽ thường nói (green as grass) xanh như cỏ.
Ví dụ: His face turned as green as grass just before he vomited.
(Mặt hắn trở nên xanh mét trước khi ói)
Hoàng Huy
Bản quyền thuộc về English4ALL.vn