MY HEART MISSED A BEAT WHEN I HEARD THE NEWS THAT SHE WAS PREGNANT. -THÀNH NGỮ TIẾNG ANH THÚ VỊ VỀ TRÁI TIM – PHẦN 2 (HEART IDIOMS)

[wr_row][wr_column span=”span12″][wr_text]

 Không chỉ là cơ quan sinh học quan trọng bậc nhất trong cơ thể mỗi chúng ta, trái tim là biểu tượng của tình yêu, của sự tử tế và những điều hướng thiện. Trái tim luôn là chủ đề của rất nhiều bài hát và thi ca. Điều người ta muốn có nhất ở nhau, đó là trái tim – là sự thương yêu, đồng cảm và chia sẻ. Những câu nói mượn hình ảnh của trái tim luôn có thể dễ dàng bắt gặp trong cuộc sống thường ngày trong mọi ngôn ngữ, và tiếng Anh cũng không là ngoại lệ. Bạn đã biết bao nhiêu thành ngữ tiếng Anh có liên quan đến “heart”? Và bạn muốn biết thêm nhiều nữa không? Tuần này, hãy cùng English4ALL đi tìm hiểu tiếp những thành ngữ tiếng Anh thú vị liên quan đến trái tim nhé. All aboard!

  1. Hôm trước mình và “bạn ấy” cãi nhau về việc bạn ấy dành quá nhiều thời gian xem phim Võ Tắc Thiên mà không chịu làm việc nhà. Và cuối cùng là bọn mình đã Have a heart-to-heart talk” – một cuộc trao đổi thẳng thắn và chân thành với nhau để giải quyết vấn đề.

Ví dụ:

I think it’s time we had a heart-to-heart talk about your grades.

(Cô nghĩ là chúng ta nên có một cuộc nói chuyện thẳng thắn về vấn đề điểm số của em)

  1. Đã bao giờ bạn gặp những người bề ngoài rất dữ dằn, ăn nói quyết liệt và gay gắt với bạn, nhưng họ luôn là người có “One’s heart in the right place” – có ý tốt chưa?

Ví dụ:

Come on, you know John has his heart in the right place. He just made a mistake.

(Thôi nào, cậu biết là John có ý tốt mà. Cậu ấy chỉ nhầm lẫn chút thôi)

  1. Bạn có biết “lòng” tiếng Anh là gì không? Là heart đấy, learn/know something by heart dịch ra tiếng Việt là “học thuộc lòng”. ^.^

Ví dụ:

He knew all his lines by heart two weeks before the performance.

(Anh ta thuộc hết lời thoại hai tuần trước buổi diễn)

You need to learn this piece by heart next week.

(Cậu cần phải học thuộc lòng đoạn này vào tuần tới)

  1. Khi bạn thực sự rất mong muốn hoặc không mong muốn điều gì, bạn có thể nói Have one’s heart set on something / set against something

Ví dụ:

She has her heart set on winning the medal.

(Cô ấy thực tâm muốn giành được huy chương)

Frank has his heart set against his promotion. There’s nothing I can do to help him.

(Frank không mong được thăng chức. Tôi chẳng làm gì giúp anh ta được)

  1. Trái tim luôn có giai điệu riêng của nó – đó có lẽ là giai đoạn tuyệt vời nhất của sự sống. Và người ta nói rằng khi bạn ngạc nhiên về một điều gì đó, trái tim bạn sẽ rộn ràng lên đến mức bị lỡ mất một nhịp – One’s heart misses a beat / One’s heart skips a beat – không biết có đúng không?

Ví dụ:

My heart missed a beat when I heard the news that she was pregnant.

(Tôi vô cùng ngạc nhiên khi nghe tin nàng hai vạch)

She was so surprised by the announcement that her heart skipped a beat.

(Thông báo làm cho nàng cực kỳ ngạc nhiên)

  1. Tiếng Việt thường hay nói “dốc bầu tâm sự” – “dốc hết tâm can” – tiếng Anh cũng có cách nói tương tự khi bạn muốn thú nhận, hay tâm sự thật lòng với một ai đó – Pour one’s heart out

Ví dụ:

I poured my heart out to Tom when I discovered that I hadn’t received the promotion.

(Tôi trút hết tâm sự với Tom khi tôi biết rằng tôi đã không được thăng chức)

I wish you would pour your heart out to someone. You need to get these feelings out.

(Tôi mong là anh sẽ tâm sự hết với ai đó. Anh cần giải toả những cảm xúc này đi)

  1. Bạn có biết rằng trái tim còn là biểu tượn của lòng can đảm? Vậy nên, người Anh hay nói Take heart khi muốn động viên ai đó cần can đảm, hay mạnh mẽ, dũng cảm hơn.

Ví dụ:

You should take heart and try your best.

(Cậu can đảm lên và cố gắng hết sức nhé)

Take heart. The worst is over.

(Mạnh mẽ lên! Điều tồi tệ nhất sẽ qua thôi)

Bài liên quan: 

THÀNH NGỮ TIẾNG ANH THÚ VỊ VỀ TRÁI TIM – PHẦN 1 (HEART IDIOMS)

Hoàng Huy

Bản quyền thuộc về English4ALL.vn

[/wr_text][/wr_column][/wr_row]

He gave me a cold shoulder, so I cry on your shoulder.- Thành ngữ thú vị về từ Cold (Cold Idioms)

Ngoài trời đã đánh rơi những cơn gió rét đầu tiên, mùa đông không còn né tránh nữa đã về thật rồi. Lạnh! Đó là cảm giác bao trùm khắp không gian lúc này. Lạnh! Là chủ đề đầu tiên người ta nói với nhau trong những làn khói bập bềnh từ hơi thở, từ những tiếng xuýt xoa mỗi khi gió lùa về……Lạnh, đôi khi lại đi kèm cả giá buốt, và những cơn mưa tuyết, có khi lại có thể làm chậm chễ những chuyến tàu gần xa, làm trì hoãn những cuộc gặp gỡ……Tuy nhiên cái lạnh hôm nay sẽ không thể nào ngăn cản nổi cuộc gặp gỡ của English4ALL với các bạn, nhất là khi chuyến tàu hôm nay tới ga I am Idioms sẽ không tìm hiểu gì hơn những thành ngữ về Lạnh – Cold Idioms. All aboard!

1. Khi Cold được dùng để nói về thời tiết và nhiệt độ, người ta hay ví von, “lạnh như đá, lạnh như băng……- ice cold/freezing cold / stone cold.

Ví dụ:

“This drink is stone cold!” (Thứ đồ uống này lạnh cứng luôn này!”

Cuối tuần, chắc chắc lại còn lạnh hơn nữa, vì nghe trên TV báo cuối tuần này sẽ có a cold snap / a cold spell – đợt lạnh/không khí lạnh tràn về.

“We’re in for a cold snap this weekend.”

(Chúng ta sẽ có một đợt lạnh vào cuôí tuần này.)

 

2. Thời tiết có thể làm cho chân tay bạn giá lạnh, nhưng đừng bao giờ sự lạnh lùng ngấm sâu vào tìm nhé. A cold-hearted/a cold fish: Một người lạnh lùng thường không dành được thiện cảm của mọi người xung quanh.

Ví dụ:

She is so cold-hearted, ignoring her boyfriend like that!

(Cô ta thật là lạnh lùng, bỏ mặc bạn trai như thế đây!)

The new manager is a bit of a cold fish. I don’t know what to make of him.

(Sếp mới của tôi là một cái dạng lạnh lùng mặt sắt. Tôi không hiểu ông ta là cái thứ gì nữa)

Và tất nhiên, khi không chỉ “tim lạnh” (cold –hearted) mà cái lạnh còn nhiễm vào máu nữa, thì chắc chắn những kẻ sát nhân máu lạnh (cold-blooded killer) luôn phải chịu sự nguyền rủa và trừng phạt của cả xã hội.

Ví dụ:

Le Van Luyen is a notorious cold-blooded killer. He killed all the victims in cold blood.

(Lê Văn Luyện là kẻ sát thủ máu lạnh khét tiếng. Hắn giết các nạn nhân một cách không thương tiếc)

 

3. Cold đôi khi còn được dùng để nói về sự hờ hững, lạnh nhạt, thờ ơ của con người.

Nếu bạn tự nhiên cảm thấy chân lạnh, get cold feet, thì không phải là bạn cần phải đi thêm tất, mà là bạn cần thêm sự dũng cảm để làm một việc gì đó.

We wanted to go on holiday to Egypt, then my husband got cold feet about flying.

(Chúng tôi muốn đi Ai Cập du lịch, nhưng chồng tôi lại rất sợ đi máy bay)

Nếu bạn “blow hot and cold” tức là bạn đang lưỡng lự khi ra quyết định về một việc gì đấy.

I don’t know about moving house. I’m blowing hot and cold about it.

(Tôi không biết về việc chuyển nhà. Tôi đang lưỡng lự về điều đó)

in the cold light of day là những lúc bạn có thể suy nghĩ rõ rang nhất về điều gì

In the cold light of day, the ghost stories didn’t seem so scary.

(Những lúc bình tĩnh mà suy nghĩ, chuyện ma rõ ràng là chẳng có gì đáng sợ.)

Cold truth và cold facts: là những thực tế và sự thật trần trụi

Ví dụ: Just give me the cold facts!

Hãy cho tôi những dữ kiện thực tế.

Bạn đừng bao giờ “leave someone cold” nhé, bởi vì làm như thế, tức là người ta đã không còn hứng thú với bạn nữa rồi.

Ví dụ: I am afraid that see her face just leaves me cold.

(Tôi e rằng nhìn thấy cái bản mặt của cô ta chỉ làm tôi phát chán)

Hôm trước chúng tôi đang hào hứng bàn chuyện sẽ rủ nhau đi LSE Show thì bỗng một đứa bạn tôi lại nói” Show đấy không hay, đi xem phim còn hay hơn” Rõ là nó đã “throw cold water on something” Dội một gáo nước lạnh vào ý định của chúng tôi

“We thought we had some really good ideas, but then she threw cold water on them.”

(Chúng tôi nghĩ là đã có một số ý tưởng rất hay thì bất thình lình cô ta làm cho cụt hứng.)

 

4. Cold trong một mối quan hệ cũng là một điều rất nên tránh.

Bạn không nên “leave someone out in the cold” cho ai đó ra rìa, gạt bỏ ai đó, tội nghiệp họ

Ví dụ: While the others were playing cards, she was left out in the cold.

(Khi những người khác chơi đánh bài, cô ấy bị cho ra rìa)

Hôm qua có một vụ cãi cọ nho nhỏ bên nhà láng giềng, sáng nay cô vợ đã tặng cho anh chồng một bờ vai lạnh lùng (give someone the cold shoulder) họ ngó lơ và coi như không nhìn thấy nhau.

After the party,he was given the cold shoulder.

(Sau bữa tiệc, anh ta bị lạnh nhạt)

Cold cũng được dùng trong khá nhiều tình huống khác.

Ví dụ như tình huống tối qua khi một anh chàng nào đó sau một chầu nhậu nhẹt cùng bạn bè, đã bị “be out cold” – say ngoắc cần câu.

After a bottle of whisky he was out cold.

Sau một chai whisky, anh ta say ngất luôn.

Nếu như ai đó cần phải go cold turkey, không có nghĩa là họ sẽ đi thăm một con gà tây ướp lạnh, mà là họ đi cai nghiện.

Ví dụ: The only way to get off drugs is by going cold turkey.”

(Cách duy nhất để từ bỏ ma tuý là đi cai nghiện)

Trong ngành sale, có một thuật ngữ là cold call – tức là bạn sẽ gọi điện cho ai đó không quen biết để thuyết phục họ mua hàng.

Ví dụ:

“Cold-calling isn’t always an effective sales technique.”

(Gọi nguội không phải lúc nào cũng là một kỹ thuật bán hàng hiệu quả)

cold comfort là một dạng tin tốt nhưng cũng thay đổi được tình trạng hiện tại, kiểu như

Ví dụ: Sales reductions of 50% are cold comfort if you don’t have any money to go shopping!

(Đang khuyến mãi giảm giá 50% cũng là chút an ủi hờ khi cậu không có tiền đi mua sắm)

Bản quyền thuộc về English4all.vn

Don’t look a gift horse in the mouth!She is the most beautiful girl you could find in this life. Thành ngữ Tiếng Anh thú vị từ con ngựa (Idioms Using Horses)

Bên cạnh những chú chó, người Anh vô cùng yêu quý loài ngựa, do đó không lấy gì là lạ khi rất nhiều thành ngữ tiếng Anh đã ra đời liên quan đến loài động vật cao quý này. Không chỉ là một phương tiện đi lại, không chỉ là một kênh giải trí hàng đầu với những giải đua ngựa nổi danh thế giới, ngựa còn là một biểu tượng thân thuộc trên vùng thảo nguyên mênh mông của Anh Quốc. Chuyến tàu English4ALL hôm nay xin giới thiệu tới các bạn một số thành ngữ hay bắt nguồn từ loài động vật đáng yêu này. All aboard!

1.Cô ấy ít khi nói về chuyện bếp núc, ít khi post ảnh đồ ăn lên Facebook, nhưng rồi một ngày kia, cô ấy trở thành quán quân Master Chef, người Việt gọi cô ấy là một người giấu tài năng, còn người Anh thì lại gọi cô ấy là “một con ngựa ô”-a dark horse

Ví dụ:

Minh Nhat is a dark horse, isn’t she? All these months we thought she was quietly working in the kitchen when in actual fact she became the Master Chef.

(Minh Nhật quả là một người giấu tài nhỉ? Bao nhiêu tháng bọn tôi nghĩ rằng cô ấy âm thầm làm việc trong bếp trong khi thực tế cô ấy đã trở thành Master Chef.)

A dark horse - trong tiếng Anh không chỉ là Xích Thố, ngựa đen, mà còn dùng để chỉ người ẩn giấu tài năng của mình
A dark horse – trong tiếng Anh không chỉ là Xích Thố, ngựa đen, mà còn dùng để chỉ người ẩn giấu tài năng của mình

2. Người Việt mình gần gũi với đời sống nông nghiệp, bầu bạn với con trâu, con bò, cái cày, cái cuốc, và vậy nên cũng đã tạo ra những câu nói như “Mất bò mới lo làm chuồng” để chỉ những sự việc quá muộn so vơi thực tế, trở nên thừa thãi, vô ích. Người Anh thì chỉ dùng bò để vắt sữa là chủ yếu, con ngựa mới là sức kéo chính trong nông nghiệp và là phương tiện đi lại, vậy nên họ cũng có câu thành ngữ tương tự Closing the stable door after the horse has bolted (escaped)” (Ngựa trốn mới lo đóng cửa chuồng) để nói về một tình huống xấu không còn có thể thay đổi.

Ví dụ:

Introducing tighter security measures after the break in seems to me like closing the stable door after the horse has bolted.

(Đưa vào sử dụng các biện pháp an ninh chặt chẽ hơn sau vụ đột nhập với tôi giống như chuyện mất bò mới lo làm chuồng)

3. Nếu như bạn có thể chỉ ra điểm yếu hay kẽ hở trong một kế hoạch, một lập luận nào đó, thì cũng giống như bạn đã kéo được cỗ xe ngựa chạy xuyên qua một cái gì đó “To drive a coach and horses through something”.

Ví dụ:

The CFO drove a coach and horses through the company’s plans for expansion.

(Giám đốc tài chính đã vạch ra những sơ hở trong kế hoạch mở rộng của công ty)

 

4.Con ngựa một khi đã chết rồi, thì bạn có đấm có đá có đánh nó cũng sẽ chẳng biết đau, cũng giống như khi bạn phí thời gian để làm một việc gì đó đã rồi : To beat/to flog a dead horse

Ví dụ:

Do you think it’s worth me writing to a few more recruitment agencies, or am I just beating a dead horse?

(Cậu có nghĩ là tớ nên viết thư cho vài công ty tuyển dụng nữa không, hay là tớ đang phí công vô ích)

Beat a dead horse là làm một việc thừa thãi, vô bổ.
Beat a dead horse là làm một việc thừa thãi, vô bổ.

5. Bạn đã bao giờ cưỡi ngựa chưa? Đôi khi có một số người khi cưỡi ngựa, ở trên cao họ nghĩ rằng mình là kẻ khôn ngoan hơn, ưu việt hơn những người khác. Thật không phải vậy, và ngừng suy nghĩ, và hành xử như vậy, người ta nói là “To get off your high horse

Ví dụ:

“If you would get off your high horse for one minute and listen to your colleagues, you would find that they have some great ideas for this project”.

(Nếu cậu bớt tự cao tự đại một phút và lắng nghe các đồng nghiệp, cậu sẽ thấy họ có vô khối ý tưởng hay cho dự án này)

To get off your hight horse là bớt tự cao tự đại đi.
To get off your hight horse là bớt tự cao tự đại đi.

6. Người Việt để nói ý mọi việc cần được thực hiện có trình tự trước sau, không được đốt cháy giai đoạn, hay nói “Chưa nặn bụt đã lo nặn bệ” hoặc “ Chưa học bò chớ lo học chạy”, người Anh lại nói “Đừng đặt xe đứng trước ngựa”-Don’t put the cart before the horse

Ví dụ:

There’s no point trying to write the report when you haven’t got a clear idea of what to write. You don’t want to put the cart before the horse?

(Viết báo cáo trong khi chưa rõ ý mình sẽ viết gì thì không được đâu. Cậu không muốn đặt xe trước ngựa chứ hả?)

 Horse 4

7. Để nói về sự kén chọn, so đo khi người khác đã cho mình một điều gì đó, người Việt mắng “Đừng có kén cá chọn canh”, người Anh lại nói câu To look a gift horse in the mouth”.  Ai đó đã tặng cho bạn hẳn một con ngựa, bạn còn nhìn ngắm, soi xét hàm răng của nó xem có tốt không, có phải ngựa khoẻ không, chẳng phải như thế là không tôn trọng người tặng không???

Ví dụ:

“I wouldn’t look a gift horse in the mouth. I would accept that promotion”.

(Tôi sẽ không kén chọn nữa. Tôi chấp nhận việc đề bạt đó)

Don't look a gift horse in the mouth! Đừng có kén cá chọn canh!!!!!
Don’t look a gift horse in the mouth! Đừng có kén cá chọn canh!!!!!

8. Trong mỗi một dự án, một công việc chung, việc tìm được đúng người đúng việc là vô cùng quan trọng trong việc đảm bảo thành công. Bạn đã tìm được“ngựa chiến”- Horses for Courses cho những dự định kinh doanh của mình chưa?

Ví dụ:

“Ah well, it’s horses for courses. Just because he is an IT expert doesn’t mean that he is an expert in everything to do with computers”.

(Ah, đúng người đúng việc nhé. Không phải cậu ấy là chuyên gia tin học mà cái gì về máy tính cậu ấy cũng biết hết được)

9. Dạo này làng cải xanh đang bận rộn tung hô Hotboy đẹp trai nhất Vietnam, chẳng biết lấy tin từ đâu mà nhanh và nhiều thế, phải chăng là kiếm được tin từ tận nguồn –To get it straight from the horse’s mouth.

Ví dụ:

A: Where did you hear about the takeover?

B: I got it straight from the horse’s mouth.

(A: Ông moi đâu ra tin về vụ thâu tóm đấy?

B: Tôi có tin tận nguồn đấy.)

10. Bạn là người cưỡi ngựa rất giỏi, rất tài năng và lão luyện, nhưng bạn vẫn sẽ không thể chắc chắn về đích thành công nếu như bạn lên nhầm ngựa. To back the wrong horse. Người ta hay dùng câu này để chỉ việc ai đó theo đuổi, giúp sức cho một điều gì đó khó mà thành công được.

Ví dụ

Oh well, I guess we should have known that this marketing campaign wouldn’t work. We just backed the wrong horse this time.

(Ah, tôi đoán là họ có đã biết rằng chiến dịch Marketing này sẽ không hiệu quả. Có điều họ đã chọn nhầm đối tác lần này thôi)

Hoàng Huy

Bản quyền thuộc về English4all.vn

Cork it! Don’t distract me when I am watching movie! Thành ngữ tiếng Anh để nói ai đó giữ im lặng (Shh…!!! Idioms)

Ngày trước đi học, đã bao giờ các bạn gây ồn ào làm cho các thầy cô giáo tiếng Anh phải tức giận mà quát lên Shut up!!!” chưa? Sau này, khi trở thành một giáo viên, mình mới biết rằng không hề dễ dàng để giữ được bình tĩnh và nói một cách lịch sự “Please, keep silent!” khi làm việc với đám nhất quỷ nhì ma. Tuy nhiên, nếu không muốn nói một câu mệnh lệnh quá nặng nề như “Shut up!”, bạn cũng còn rất nhiều cách khác để nói ai đó ngừng nói hoặc giữ im lặng nếu sử dụng các thành ngữ mà hôm nay chuyến tàu English4ALL sẽ mang tới. Tuy nhiên, hãy luôn nhớ này chỉ được sử dụng những thành ngữ này trong những tình huống không trang trọng (informal) vì đây là những cách nói không phải là lịch sự. Tuy nhiên, nếu như bạn là một ông chồng có những bà vợ lắm lời, và cả hai người đều biết tiếng Anh, thì dưới đây sẽ là những cách hay để hạ nhiệt mà không gây căng thẳng. All aboard!

1. Ngày xưa còn đi học mẫu giáo, cũng nhiều lần mình bị cô giáo doạ là nếu còn khóc, hay nói chuyện trong lớp sẽ bị nhét tất (sock) vào miệng. Tất nhiên là cô chỉ doạ thế thôi, không bao giờ làm thật, nhưng không ngờ một ông người Anh nào đó đi qua cửa lớp nghe được câu doạ đó, thấy hay, mang về nước Anh và tạo ra câu thành ngữ “Put a sock in it” để yêu cầu ai đó giữ im lặng.

Silence 1Ví dụ:
I’ve had enough of your moaning for one day. Why don’t you put a sock in it?

(Cả ngày hôm nay bà rên rỉ là đủ lắm rồi nhá. Sao bà vẫn chưa im đi được nhỉ?”)

 

 

2. Nếu như bạn hình dung ai đó là một chai rượu. Và muốn đóng một chai rượu dở lại, bạn sẽ làm như nào nhỉ? Có phải đóng nút lại không? Vậy nếu như một anh chàng/cô nàng nào đó đang “tuôn chảy” không ngừng về một chủ đề bất tận nào đó, và bạn không muốn nghe nữa. Hãy nói “Cork it!

Cork it!!!!!!! Stop barking!!!
Cork it!!!!!!! Stop barking!!!

Ví dụ:
“Shhh, cork it and listen to him”.

(Xuỳ, im đi và nghe ông ấy nói)

Người ta cũng thường dùng  Put a cork in it hơn.

 

3. Đôi khi thường ngày bạn sẽ gặp phải những cái “máy nói” chạy mãi mà không hề hết pin sập nguồn. Muốn tắt máy thì bạn phải “nhấn nút” thôi. Từ đó, có câu “Button it!

Can you button it? I am very tired of listening to your silly story.
Can you button it? I am very tired of listening to your silly story.

Ví dụ:

Button it, ok. I’m trying to think!”

(Im đi, được không? Tôi đang tập trung suy nghĩ)

 

 

4. Có một lần xem siêu phẩm điện ảnh Avatar, mình đã học được câu Shut your pie hole/Shut your cake hole……..Hôm qua gặp một “máy nói trung quốc” phát thanh oang oang trên xe buýt mãi không thôi, mình bực quá nói câu này, thì máy tắt thật. Thật là lợi hại quá mà!
Ví dụ: “Just shut your pie hole, man.”

(Im ngay đi, thằng kia)

Đôi khi người ta chỉ nói: Shut it!

Silence 4

 

 

5. Nếu như bạn hình dung cái “máy nói” đối diện bạn là một cái túi xách. Muốn đóng cái túi lại, bạn sẽ phải làm gì? Kéo khoá lại, phải không? Vậy nên đã có câu: Zip your lips/Zip it!
Ví dụ:

I’ve heard enough of your nonsense, mate. Now zip it!

(Bố nghe đủ những chuyện vô bổ của mày rồi nhé, thằng ôn. Giờ thì đóng cái mồm lại!)

Silence 5

 

6. Wind your neck in cũng là một cách nói khác để yêu cầu im lặng.
Ví dụ: “Why don’t you just wind your neck in for once and listen to what I have to say?”

(Sao mày không một lần im miệng và những gì tao nói nhỉ?)

Silence 6

 

7, Mình học được câu “Simmer down” khi tình cờ gặp một lớp tiểu học được cô giáo dẫn đi ngoại khoá trong viện bảo tàng và chơi trò thi kể chuyện.

Ví dụ: Ok, children. I need you all to simmer down and listen to Jason’s story.

(Nào các con, tất cả các con ngồi trật tự và lắng nghe câu chuyện của bạn Jason nhé)

https://www.youtube.com/watch?v=ybmPHD7FPcQ

 

8. Pipe downhình như cách nói này bắt nguồn từ trò chơi Mario thì phải??
Ví dụ: “Come on, everyone.Pipe down or else you will all get detention!

(Thôi nào, mọi người. Im lặng hết đi không bị tóm cả lũ bây giờ!)

Bạn còn cách nào để nói người khác im lặng nữa không? Hãy chia sẻ với English4ALL nhé!

 

Hoàng Huy.

Bản quyền thuộc về English4all.vn