Công Phương is 19 or 21, a white lie or not??? Thành ngữ tiếng Anh thú vị về màu trắng (White idioms)

Trắng là màu của tuyết, của mây, và cũng là màu áo của học trò, màu của chân lý và sự thật. Là một bà hoàng trong thế giới màu sắc, dù không quá rực rỡ, rất đơn giản và bình dị, màu trắng cũng tìm được một vị thế lớn trong mọi ngôn ngữ. Từ thơ bé, chúng ta đã được nghe câu chuyện kể về nàng Bạch Tuyết da “white as snow”(trắng như tuyết) và rồi sau này chúng ta ra sức học hành để trở thành những “white collar worker” (viên chức văn phòng), và đôi khi còn biết nói những “white lie” để làm vui lòng mọi người…..Bạn đã biết bao nhiêu thành ngữ tiếng Anh về màu trắng như thế? Không ít thì nhiều, bạn cũng sẽ biết thêm được vài thành ngữ thú vị về màu trắng nếu lên ngay chuyến tàu hôm nay của English4ALL. All aboard!

Đừng bao giờ phí tiền vào những White elephant bạn nhé!!!!!
Đừng bao giờ phí tiền vào những White elephant bạn nhé!!!!!

1. Bạn đã bao giờ nhìn thấy voi màu trắng chưa? Không cần phải sang tận châu Phi đâu, đơn giản chỉ cần bạn ra siêu thị, chi thật nhiều tiền để mua một thứ gì đó, nhưng rồi thứ đó lại vô dụng hay không hữu ích như bạn nghĩ, thế là bạn đã có một voi trắng rồi đấy, (a white elephant). Ví dụ như bảo tàng Hanoi là một “con voi trắng” rất to mà bạn có thể thấy.

Ví dụ: The town’s new leisure centre, recently completed at a cost of ten million pounds, seems likely to prove a white elephant.

(Cái trung tâm giải trí mới của thành phố gần đây xây mất cả 10 triệu bảng, rõ ràng là một thứ tốn tiền vô ích)

 

2. Hôm qua mình mua một cái TV màn hình cong mới ra, ông chủ cửa hàng nói rằng sẽ được bảo hành tới mười năm, mình yêu cầu phải có gì đó giấy trắng mực đen (in black and white), thế là ông ấy chạy đi tìm một tờ giấy bảo hành sản phẩm trong đó ghi thời hạn 10 năm thật.

Ví dụ:

I have it in black and white that I’m entitled to three weeks of vacation each year.

(Tôi có giấy tờ rõ ràng rằng tôi được nghỉ 3 tuần phép một năm).

Để nói về việc lập thành văn bản, thành thoả thuận, hợp đồng một điều gì đó, người ta nói put something down in black and white hay set something down in black and white

 

3. Mấy ngày hôm nay dư luận cả nước nóng lên với chuyện thực ra cầu thủ ngôi sao Công Phượng, là 19 hay 21 tuổi……Một số người nói rằng kể cả Công Phượng 21 tuổi thì đó cũng chỉ là a white lie – một lời nói dối vô hại. Một số người khác thì lại coi đó là sự không trung thực, gian dối.

Ví dụ: It is better to tell a white lie than to lose a friend.

(Thà nói một lời nói dối vô hại còn hơn mất một người bạn)

 

 

4. Ngày trước mình hay doạ ông anh trai sẽ mách bố mẹ là ông ấy trốn học chơi điện tử nếu như không cho mình tiền ăn kẹo, giờ mới biết tiếng Anh gọi như thế là bleed someone white – tống tiền.

Ví dụ:

Richard got a picture of Fred and Joan together and tried to bleed both of them dry by threatening to show it to their spouses.

(Richard có bức ảnh Fred và Joan cùng với nhau và đã cố tống tiền bọn họ bằng cách đe đưa tấm hình cho vợ/chồng của họ)

 

 

5. Người Việt thường hay ví “trắng như tuyết”, tiếng Anh không những có câu đó “white as snow” mà còn có những câu khác như “white as a ghost; white as a sheet…… Tuy nhiên white as a sheet – trắng như tờ giấy thường được dùng chỉ gương mặt sợ mãi, sợ trắng bệch mặt…

Ví dụ Mai turned as white as a sheet when the policeman told her that her son had been in a car wreck.

(Cô Mai mặt trắng bệch khi cảnh sát báo là con cô đang bị tai nạn xe hơi)

White as snow

 

6. Ở Mỹ, thường dùng “white bread” (bánh mỳ trắng) để nói về một điều gì đó hay một ai đó rất nhạt nhẽo, nhàm chán.

Ví dụ: It’s a movie about middle America – white-bread characters living white-bread lives.

(Đó là một bộ phim về miền trung nước Mỹ – những nhân vật nhàm chán sống cuộc đời tẻ nhạt)

 

7. Mỗi năm có hàng triệu thí sinh thi đại học để trở thành những “white collar worker” – những lao động trí óc thay vì trở thành “blue- collar worker” công nhân cổ áo xanh, những lao động chân tay. Điều này càng gây mất cân bằng về phân phối lao động trong xã hội.

Ví dụ The ratio of white-collar workers to production workers in the American manufacturing industry was declining.

(Tỷ lệ giữa nhân công gián tiếp so với nhân công trực tiếp trong ngành chế biến, sản xuất của Mỹ đang giảm)

Bạn muốn trở thành white collar worker hay blue collar worker????
Bạn muốn trở thành white collar worker hay blue collar worker????

 

8. Nếu nói ai đó “whiter than white” thì không phải là anh ta có nước da trắng hơn cả trắng, mà đó là một người cực kỳ tốt bụng và thành thật nhé, chứ không phải vì anh ta đi tắm trắng nhiều đâu.

Ví dụ: I never was convinced by the whiter than white image of her portrayed in the press.

(Tôi chưa bao giờ bị thuyết phục bởi cái hình ảnh thánh thiện của bà ấy trên báo chí)

Hoàng Huy.

Bản quyền thuộc về English4ALL.vn

 

My collection of coins made many collectors green with envy Thành ngữ hay về màu xanh trong tiếng Anh (Green Idioms)

Green là màu xanh của lá, của cỏ cây, và là biểu tượng của sự tươi tốt, trẻ trung. Và cũng giống như các màu sắc khác, Green cũng sở hữu cho riêng mình rất nhiều những thành ngữ với nhiều ý nghĩa khác nhau trong Tiếng Anh. Hãy cùng English4ALL hôm nay tìm hiểu xem người Anh họ sử dụng màu xanh lá cây (Green) phong phú như thế nào trong ngôn ngữ của họ nhé. Hi vọng chuyến tàu ngày hôm nay sẽ làm dày thêm bộ sưu tập những thành ngữ tiếng Anh về màu sắc của bạn nhé, tuy nhiên, hãy sử dụng trong bất cứ tình huống nào bạn có thể áp dụng nhé, chứ đừng để chúng ngủ quên như những con tem, hay những đồng xu. All aboard!

 

1. Khi bạn rất ghen tị với ai đó, mặt bạn có biến thành màu gì nhỉ? Lần tới khi ai đó có thứ mà mình đang rất thèm muốn, mình sẽ thử tự soi gương xem. Tuy nhiên, người Anh thì lại quan niệm rằng, màu xanh lại gắn với sự ghen tị “green with envy” (hay đi kèm với động từ be/become)

Ví dụ:

My new car made my neighbor green with envy.

(Cái xe hơi mới của tớ làm cho tay hàng xóm ghen tức ra mặt)

 

2. Theo bạn, điều gì sẽ giữ cho tình bạn luôn luôn tươi xanh (green) và bền vững? Người Việt thường quan niệm rằng bạn bè đã thân thiết thì sẽ chia sẻ với nhau mọi chuyện, sẽ quan tâm sâu sắc đến mọi vấn đề của nhau, như thế mới là bạn tốt. Thế nhưng ở phương Tây, hay ít nhất là người Anh họ lại tư duy khác, sẽ luôn luôn có một ranh giới của sự tôn trọng quyền riêng tư cá nhân (privacy), và đó sẽ là điều giúp cho tình bạn hữu luôn được duy trì và phát triển: A hedge between keeps friendship green.

Ví dụ: Linnie and I are the best of friends, but we often like to spend time apart. A hedge between keeps friendship green.

(Linnie và tứ thì là bạn tốt của nhau, tuy nhiên bọn tớ cũng thường có khoảng thời gian riêng biêt. Tôn trọng quyền riêng tư cá nhân sẽ giúp cho tình bạn xanh tốt)

 

3. Hôm trước có một anh bạn người Mỹ lâu ngày tới thăm mình và hỏi mượn một ít “green stuff”, mình cũng rất quý bạn, mình mang cho anh ta mượn một cái áo khoác màu xanh lá, một cái thùng chứa đồ màu xanh lá, một cái khăn tắm cũng màu xanh lá, cứ tưởng rằng anh ta cần mượn chúng để tham gia một lễ hội màu sắc nào đó. Hoá ra không phải, anh ta cần mượn một số tờ giấy màu xanh mà chúng ta thường gấp lại và để trong ví, hay còn gọi là ……..tờ xanh có in hình các tổng thống Mỹ – dollar, tiền. Mình thật là quê quá đi mất!

Ví dụ: I’ve run out of green stuff. Can you loan me a few bucks?

(Tớ hết sạch tiền rồi. Cậu còn đạn không cho tớ mượn ít)

 

4. Cô của mình ở Thuỵ Điển rất giỏi chuyện vườn tược, ở giữa xứ lạnh mà cô vẫn trồng được rất nhiều hoa lan, và rất nhiều loại rau mà tưởng như chỉ ở xứ nhiệt đới mới có. Và người ta thường khen những người có tay trồng cây như vậy là có ngón tay xanh (have a green thumb)

Ví dụ:

Just look at my auntie’s garden, I know that she has a green thumb.

(Chỉ cần nhìn vào vườn của cô tôi, tôi biết là cô rất có tài chăm cây)

 

5. Nếu ai đó trông có vẻ green around the gills thì rất thể họ đang mệt và ốm.

Ví dụ:

Tony is looking a little green around the gills.

(Tony trông có vẻ mệt mỏi)

 

6. Cũng giống như tiếng Việt, nếu như bạn “bật đèn xanh cho ai đó” (give somebody/something the green light) tức là bạn đồng ý, cho phép họ làm điều gì đó. Thành ngữ này có lẽ bắt nguồn từ hệ thống đèn tín hiệu giao thông.

Ví dụ:

They’ve just been given the green light to build two new supermarkets in the region.

(Họ vừa mới được cho phép xây dựng hai cái siêu thị mới ở trong vùng)

 

7. Nếu như anh Tạ Biên Cương có hành nghề bình luận viên bóng đá (commentator) ở Anh, chắc chắn anh ta sẽ hay thường sử dụng từ “the rub of the green” để nói về sự may mắn của các cầu thủ, đặc biệt là các cầu thủ của các môn thể thao chơi trên sân cỏ.

Ví dụ:

This player hasn’t had the rub of the green in the last few tournaments.

(Cầu thủ này, anh đã không có được sự may mắn trong những mùa giải gần đây)

 

8. Khi để ví một thứ gì đó rất xanh xao, người Anh sẽ thường nói (green as grass) xanh như cỏ.

Ví dụ: His face turned as green as grass just before he vomited.

(Mặt hắn trở nên xanh mét trước khi ói)

 

Hoàng Huy

Bản quyền thuộc về English4ALL.vn