Americans like sandwich, but Britons like butty. Giải mã một số từ lóng chỉ đồ ăn của người Anh!

Cùng là tiếng Anh, nhưng người Anh có một số cách thường gọi tên đồ ăn khác hẳn với tiếng Anh từ các vùng khác của thế giới. Không chỉ người Việt, mà thậm chí người Mỹ, người Úc đôi khi cũng lúng túng khi không hiểu khi nghe thấy những tên gọi lạ hoắc cho những món đồ ăn vốn rất thân quen mà người Anh đã sáng tạo ra. Sự khác biệt này đôi khi là một sự phiền phức nhỏ cho những người chưa biết, nhưng cũng là môt sự thú vị vì đó là một cơ hội tốt để quan sát và trải nghiệm một thứ tiếng Anh Ăng Lê (British English) “xịn”. Hãy cùng English4ALL xuống phố hôm nay tại ga English on the Street để xem thực tế hàng ngày người Anh gọi củ khoai tây (potatoes), bánh sandwich…..là gì nhé? Bạn sẽ bất ngờ đấy! All aboard!

 

English Foods Slangs

Hãy Like và Share bài viết này nếu bạn thấy hữu ích để nhiều người cùng chia sẻ niềm vui được biết một điều mới cùng bạn.

Hoàng Huy

Bản quyền thuộc về English4all.vn

* Hình ảnh thuộc về trang Thrillist.

You are the bee’s knees!!! 30 từ lóng Tiếng Anh cực hay bạn sẽ muốn dùng ngay!!!!! (30 British Slangs you would love to use)

“Này, tờ muốn gặp gỡ cậu để bàn bạc, trao đổi một số công việc và nói chuyện chút nhé, hẹn gặp ở quán trà chanh”

“Ê, trà chanh chém gió không mày?”

Trong hai câu tiếng Việt trên đây, bạn hay dùng câu nào trong đời sống hàng ngày? Mặc dù chúng đều cùng một ý nghĩa và hoàn chỉnh về ngữ pháp. Dù muốn hay không, chúng ta vẫn cần phải thừa nhận rằng, trong mọi ngôn ngữ ngoài những thứ trong từ điển, sách ngữ pháp, các quy tắc, chuẩn mực, thực tế cuộc sống dường như hay dùng những cách nói hoàn toàn khác, những từ vựng cực lạ mà nếu như chúng ta chỉ học trong sách vở sẽ không bao giờ có thể hiểu nổi. Hôm nay, English4ALL sẽ đưa các bạn tới ra English on the Street để cùng tham khảo một thứ tiếng Anh “vỉa hè” như thế với 30 từ lóng cực hay và thường gặp mà chắc chắn bạn sẽ muốn thử dùng ngay!! Đừng để tiếng Anh của bạn chết héo trong mấy quyển từ điển và đống bài tập. All aboard!

30 Slangs 1

  1. Cheers – Đây là từ người hay dùng để đáp lại như một lời cảm ơn (thank you) cũng có khi dùng trong thư từ, email, nghe gần gũi và tự nhiên hơn “Sincerely”
  2. Absobloodylootely – n – Dùng để đồng ý hoàn toàn, nhất trí với ai, một cách nói của giới trẻ Anh Quốc. Tuy nhiên, hơi bậy
  3. Ace – n – Tuyệt vời!!!!
  4. All to pot – adj – Nói về một điều gì đó là hoàn toàn sai lầm
  5. Anti-clockwise – adv – Ngược chiều kim đồng hồ, tương tự ‘counter clockwise.’
  6. The Bee’s Knees – adj – Điều gì đó vô cùng thật tuyệt vời (awesome –wonderful)
  7. Bespoke – adj –Cái gì đó được dành riêng, làm riêng cho bạn, ví dụ: i.e. bespoke bed – giường đặt làm riêng
  8. Bob’s your uncle – in- terj –Tất cả những gì cần làm là……; thế thôi!
  9. Bog standard – n – Bình thường.
  10. Bollocking – n – Bị phạt hay bị mắng “He had a good bollocking!’
  11. Bugger – n – Một từ cảm than thể hiện sự không hài long (“Oh bugger!”), tình huống éo le (“Well, we’re buggered now”), hoặc vô cùng ngạc nhiên (“Well bugger me!”), bỏ qua (“bugger that”).
  12. Brilliant! – adj – Tuyệt vời!
  13. Car boot sale – n – Nơi gặp gỡ, trao đổi bán đồ cũ đằng sau những chiếc xe hơi. Nghe hay hơn là “a flea market”
  14. Car park – n – Chỗ đậu xe
  15. Chock-a-block – adj – Sát sàn sạt, xít xìn xịt, xếp sát vào nhau, kiểu như một lịch làm việc vô cùng bận rộn, kín lịch (a Chock-a-block schedule)
  16. Chuffed – adj – Vui vẻ hay thích thú về điều gì
  17. Chunder – v – Ói, mửa
  18. CV – n –Viết tắt của Curriculum Vitae – Sơ yếu lí lịch nhưng người Mỹ hay gọi là a Résumé.
  19. Damp Squib – adj – Một sự kiện hay hoạt động nào đó bạn tưởng là rất hay, hấp dẫn nhưng hoá ra lại làm bạn thất vọng.
  20. Fortnight – n – Hai tuần, người Anh thường dùng khi nói về thời gian.
  21. Jammy dodger – n – Một người may mắn, và cũng là một loại bánh quy rất ngon.
  22. Kerfuffle – n –Một chuyện rắc rối, . “It was a bit of a kerfuffle.”
  23. Knackered – adj – Mệt mỏi, kiệt sức Cream Krackered – adj – Hoàn toàn kiệt sức
  24. Know your onions – Rất giỏi, hiểu biết về một chủ đề nào đó cụ thể
  25. Lost the Plot – n – Người bị điên, hoá điên.
  26. Scrummy – adj – Một thứ gì đẤY CỰC KỲ NGON!!!!
  27. See a man about a dog – v phrs : Đi vệ sinh, hoặc đi gặp một cuộc gặp gỡ bí mật
  28. Skive – v, n – Lười, mệt, muốn nghỉ làm!!!!
  29. Taking the piss – n – Lợi dụng ai
  30. Tickety-boo – adj – Dùng để diễn tả một việc diễn ra rất suôn sẻ, thuận lợi.

Hoàng Huy

Bản quyền thuộc về English4all.vn 

Be PRO@Starbucks! WORDS TO USE AT STARBUCKS Những từ bạn cần biết khi bước vào Starbucks

Ban đầu chỉ là một cửa hàng cà phê nhỏ tại thành phố Seatle, Mỹ năm 1974, ít ai khi đó có thể tưởng tượng rằng sau 30 năm, Starbucks đã trở thành một đế chế kinh doanh toàn cầu lớn mạnh với sự hiện diện ở rất nhiều quốc gia và châu lục trên thế giới, và là một thương hiệu hàng đầu thế giới về ngành kinh doanh đồ uống phong cách Mỹ. Nếu như thử một lần bước vào một Starbuck bên ngoài Việt Nam và order đồ uống bằng tiếng Anh, rất có thể bạn sẽ lúng túng nếu chưa quen với những từ vựng rất riêng của làng cà phê cũng như của riêng Starbucks. Hôm nay English4ALL xin giới thiệu tới các bạn một số từ và cụm từ giúp bạn trở thành một khách hàng “chuyên nghiệp” mỗi khi tới thăm chuỗi hệ thống café hàng đầu thế giới này. All aboard!

Starbucks
Cửa hàng Starbuck đầu tiên trên thế giới ra đời năm 1974 tại thành phố Seatle, Mỹ.

1. Tên các loại đồ uống chính được phục vụ tại Starbucks

Espresso
Espresso: Cà phê tươi nguyên chất
Starbuck
Latte: Loại cà phê bao gồm ¾ là sữa và ¼ là bọt kem (foam)
Cappuchino
Cappuccino: Loại cà phê bao gồm espresso pha cùng với một nửa sữa và một nữa bọt (foam)
Americano
Americano: Cà phê nguyên chất (espresso) và nước nóng, có thể dùng kèm sữa.
Frappuchino
Frappuccino: Cà phê sữa đá xay của Starbucks
coffee
Filtered Coffee: Cà phê đen
mocha
Mocha: Cà phê pha kèm chocolate đen White Mocha: Cà phê kèm chocolate trắng

Macchiato: Cà phê nguyên chất (espresso) và bọt kem (foam), không sữa.

2. Một số từ cần biết khi order đồ uống @ Starbucks

Ngoài hiểu rõ tên của các loại đồ uống chính, bạn cũng phải biết một số từ và cụm từ để giúp bạn có thể gọi đồ uống một cách nhanh gọn và chuyên nghiệp hơn, đó là một cách rất tốt để tiết kiệm thời gian chờ đợi cho cả bạn và những nhân viên phục vụ (barrista) vốn dĩ luôn vô cùng bận rộn của Starbucks.

– Espresso Shot / Extra Shot / One less shot: Một shot expresso/một shot hơn espresso/một shot vơi espresso.

– Decaffeinated / Từ gọi tắt: “decaf”: là loại espresso chứa ít caffeine

– “Light Sugar” – Khi bạn muốn đồ uống của mình ít ngọt

– “No Foam” – Nếu bạn muốn đồ uống của mình không có lớp bọt kem (foam) ở trên

– Hold the… / no…. / extra… [syrup, sugar, shot of espresso, foam]

Cho/Không cho/Thêm….(Si rô/đường/espresso/bọt)

– Milk, Cream, Skim (Non-fat), Almond, Soy

(Sữa, Kem, Ít béo (Không béo, Hạnh nhân, Sữa đậu nành)

– “Add some______, please” [hot water, soy milk, half and half]

(Làm ơn cho thêm……nước nóng/sữa đậu nành/một nửa sữa nửa kem)

– “Could you please make it hotter / colder?”

(Có thể làm đồ uống nóng hơn/lạnh hơn không?)

– Short (8oz.), Tall (12oz.), Grande (16oz.), Venti (20oz.)

(Short: Cốc thấp : dành riêng cho flat white (2 shot espresso + kem sữa) và macchiato, Tall là cốc nhỏ, Grande là cốc cỡ vừa (Medium) và Venti là cốc lớn nhất (Large)

– Chocolate Powder vs. Chocolate Sauce

(Bột ca cao để rắc trên bề mặt đồ uống/Sốt ca cao để pha cùng đồ uống)

-Những thứ làm đồ uống của bạn thêm ngọt: Hazelnut (hạt dẻ), Vanilla (Vani), Caramel, Peppermint (Siro bạc hà), Classic

Lượng chất ngọt thêm vào đồ uống của Starbuck không được đo bằng thìa, mà bằng lượt bơm từ bình siro, thường gọi là – “pumps”

Ví dụ: May I have two pumps of vanilla?

Khám phá thêm về thế giới đồ uống tuyệt vời của Starbucks tại đây: More drink ideas! 

Nếu như thành phố nơi bạn sống Starbucks chưa kịp có mặt, tại sao bạn không thử tự mình pha chế những đồ uống theo phong cách Starbucks cho riêng mình tại nhà nhỉ???? Bạn cần gì nữa? Các công thức đồ uống nổi tiếng của Starbuck ư? Công thức pha chế của Starbucks là của bạn! 

Còn nếu bạn không chỉ muốn tự tin ở Starbuck còn muốn thoải mái gọi đồ uống trong mọi quán cà phê có sử dụng tiếng Anh trên toàn thế giới, thì hãy bỏ 2 phút để xem bài học sau của Two Minutes English và 30 phút luyện tập, bạn sẽ thành PRO!!!!

Annie Nguyễn

Bản quyền thuộc về English4all.vn

We should cheer up him, he has just broken up with his girlfriend. 10 cách sử dụng thường gặp của từ UP (10 Colloquial Ways to Use “Up”)

Up là một trong những giới từ thường gặp nhất trong tiếng Anh thường ngày, đặc biệt trong việc tạo thành những cụm động từ (phrasal verb), giúp chúng ta thể hiện sinh động hơn những ý mà đôi khi một động từ đơn lẻ khó có thể thực hiện được. Bạn biết bao nhiêu cách sử dụng của từ Up trong các tình huống giao tiếp thường ngày. English4ALL xin giới thiệu 10 cụm từ với Up mà có lẽ bạn sẽ thường nghe thấy nhấy nhất trong tiếng Anh mỗi ngày. All aboard!

 

Catch up: cập nhật, thông báo cho ai đó những tin tức mới nhất.

Ví dụ: I caught up my friends with the news that I’ll be living abroad next year!

(Tôi đã báo cho các bạn của tôi rằng tôi sẽ ra nước ngoài sống vào năm tới)

 

Give up: từ bỏ một điều gì đó bạn đang theo đuổi, ấp ủ, hoặc đang thực hiện

Ví dụ: He gave up on his dream of being an actor.

(Anh ta đã từ bỏ giấc mơ trở thành diễn viên)

 

Open up – mở lòng, bày tỏ, giãi bày.

Ví dụ: Danielle finally opened up to Graciela about her current relationship.

(Danielle cuối cùng cũng chia sẻ với Graciela về mối quan hệ hiện thời của cô ấy)

 

Start-up là một từ đang hot ở Vietnam cũng như trên thế giới để nói về những doanh nghiệp mới khởi sự kinh doanh, mới thành lập.

Ví dụ: English4ALL is a great start-up project that helps people from Vietnam to love and learn English language.

(English4ALL là dự án khởi sự giúp mọi người ở Việt Nam yêu thích và học tiếng Anh)

 

Strike up là bắt đầu một cuộc trò chuyện, tán gẫu.

Ví dụ: I struck up a conversation with the attractive waitress.

(Tôi đã mở đầu câu chuyện, bắt chuyện với cô phục vụ xinh đẹp)

 

Look up tra cứu thông tin trong sách vở, thường là từ điển hay các sách tham khảo

Ví dụ: I had to look up the word ‘tumultuous’ in the dictionary yesterday.

(Hôm qua tôi đã phải tra từ “tumultuous” trong từ điển)

 

Hang up – kết thúc một cuộc điện thoại.

Ví dụ: Brad hung up the phone after he finished talking to his boss.

(Brad đã gác máy khi anh ta nói chuyện xong với sếp)

 

Keep up (with) là cố gắng theo kịp ai hay một lịch trình, kế hoạch nào

Ví dụ: He had a hard time keeping up with the pace of the class.

(Anh ta đã phải rất chật vật để theo kịp nhịp độ của lớp học)

 

Cheer up là an ủi, làm cho ai vui hơn

Ví dụ: Sandra cheered up Greg after his girlfriend ended their relationship.

(Sandra đã an ủi Greg sau khi anh ta bị bồ đá)

 

Ease up (on) – là giảm bớt áp lực lên cái gì

Ví dụ: She eased up on the gas pedal instead of using the brakes.

(Cô ấy đã nhả chân gat hay vì sử dụng phanh)

 

Hoàng Huy

Bản quyền thuộc về English4all.vn

Hi, mate! Nope, my name is Huy, not Mate. Maybe you got wrong person. Từ lóng tiếng Anh dùng để chỉ bạn bè (Slang words for friends)

Bạn bè luôn là những mối quan hệ quan trọng với mỗi người. Ai cũng có cho riêng mình những người bạn thân để đồng cảm, sẻ chia trong cuộc sống. Người Việt có rất nhiều từ để chỉ những bạn thân thiết: chiến hữu, bạn tâm giao, bạn tri kỉ…….Và người Anh cũng không chỉ gọi bạn là Friend và bạn tốt là best friends. Trong thực tế giao tiếp, họ cũng sử dụng vô số những từ khác để chỉ một mối quan hệ bạn bè thân thiết. Bạn đã biết bao nhiêu từ tiếng Anh như thế? 1 từ, 2 từ hay 5 từ? Không quan trọng đâu, bởi vì nếu bạn chưa biết thì sau chuyến tàu English4ALL hôm nay bạn sẽ biết thêm ít nhất 10 từ nữa người Anh thường dùng để chỉ những người bạn “con chấy cắn đôi”. All aboard!

1. Mate.

Một số người Anh sử dụng từ “mate” để chỉ ai đó mà họ gặp, có khi là một người hoàn toàn lạ. Đây cũng là cách gọi khi mà bạn không biết hoặc không nhớ tên của một ai đó. “Hello mate” có thể sử dung trong mọi tình huống, nhưng thật không nên sử dụng trong những tình huống trang trọng như là phỏng vấn xin việc (job interview), trừ khi bạn xin việc làm thợ hồ hoặc lái xích lô thì không sao hết.

 

 

2. Babe.

Thường dùng để chỉ những phụ nữ trẻ, nhưng đôi khi cũng chỉ nam giới. Cách xưng hô này tạo cảm giác ấm áp và được trân trọng. Nhưng một số người lại rất ghét bị gọi là “Babe” thế nên đừng bao giờ sử dụng trong những bối cảnh trang trọng

 

 

3. Bestest Buddy/Best buds/Bosom Buddy

Tất cả những từ trên đây đều dùng để chỉ người bạn thân nhân nhất

Ví dụ: He’s my bestest buddy.

(Anh ta là bạn chí cốt của tôi)

We are best buds.

(Chúng ta là bạn tốt)

“You’re my bosom buddy, you are” (Mày là bạn tốt của tao, mày nhỉ) là câu thường nghe thấy khi cả hai người đều đã say. Từ Bud vài năm qua trở nên ít được sử dụng hơn.

4. Chum
Từ này hiện nay ít còn được sử dụng.

 

5. Pal

Đặc biệt phổ biến ở Scotland hơn là ở Anh, xứ Wales, và Bắc Ai Len. Tuy nhiên nếu ai đó nói với bạn từ này một cách giận dữ, hãy coi chừng.

Tốt: “I’ll see you later, pal”  (Tớ gặp cậu sau nhé, bạn hiền)
Xấu: “I’ll sees you later PAL!” (Tao sẽ tính sổ chúng mày sau, khốn). 

6. Homie – Old Chap – Old Bean: cũng là những cách gọi khác.
7. Blud
Thường được đám con trai sử dụng khắp nơi. Tuy nhiên, nếu bạn đã trên 18 tuổi rồi thì nên tránh.
8. Geezer
Thường được sử dụng như một lời chào xã giao, nhẹ nhàng, đặc biệt là giữa cánh đàn ông với nhau.

Ví dụ:

“Alright geezer”

(Ổn chứ, anh bạn)

 

9. Fella tương tự như từ Geezer

Để nói rằng ai đó rất thân với nhau, người ta thường nói Thick as thieves

Ví dụ: I’m sure she tells Ann everything we say – they’re as thick as thieves, those two.

(Tớ chắc là nó sẽ kể cho Ann mọi điều chúng ta nói, hai đứa nó thân với nhau vô cùng)

 

Hoàng Huy

Bản quyền thuộc về English4all.vn

Are you ready to make up your own ghost story in English? Học tiếng Anh qua ……truyện ma.

Bạn đã quá quen với việc học tiếng Anh qua bài hát, học tiếng Anh qua truyền hình, học tiếng Anh qua phim truyện………..nhưng bạn đã bao giờ thử học tiếng Anh qua…..truyện ma chưa? Bạn có thường bày trò kể chuyện ma để hù doạ đám bạn không? Vậy thì tại sao lại không thử kể một câu chuyện ma của chính bạn bằng tiếng Anh nhỉ, nhất là khi một mùa Halloween đang đến rất gần? Sẽ là một trải nghiệm vô cùng thú vị cho việc học tiếng Anh của bạn đấy. Chuyến tàu English4ALL hôm nay sẽ hướng dẫn bạn thử “tự tạo” ra một câu chuyện ma cho riêng mình bằng tiếng Anh nhé. All aboard!

Vài gợi ý để xây dựng một câu chuyện ma (Some tips to make up a ghost story)

Tạo một bầu không khí huyền bí và hồi hộp (An atmosphere of mystery and suspense)

Mô tả thời tiết (the weather)

Sử dụng những điềm báo (omens and portents)

Tạo ra những hiện tượng siêu nhiên (supernatural) hoặc không thể giải thích được (inexplicable)

Sự hiện hình của ma (ghost), ma cà rồng (vampire)………

Vài “nguyên liệu” cơ bản cho câu chuyện của bạn.

Spooky (adj) thường là a spooky house là một ngôi nhà làm cho bạn có cảm giác lạ, lạnh lạnh, và có vẻ như bị ma ám.

Ví dụ: There is a spooky house abandoned near my village

(Có một ngôi nhà ma ám bị bỏ hoang gần làng tôi)

Như thế này là a haunted/spooky house
Như thế này là a haunted/spooky house

Haunted (adj) tương tự như spooky, cũng dùng để chỉ nơi có nhiều tà khí, hoặc ma quỷ

Ví dụ: I know some guys who believe in haunted houses and witches on broomsticks. What about you?

(Tớ biết có mấy đứa rất tin vào mấy ngôi nhà ma và phù thuỷ cưỡi chổi. Cậu thì sao?)

Ghostly (adj) như ma

Ví dụ: You may hear ghostly laughter in haunted houses

(Cậu có thể nghe thấy tiếng cười ma quái trong những căn nhà hoang)

Apparition (n) là loại ma quỷ hiện hình, thường dưới hình hài của người chết

Ví dụ: If you see an apparition on your way to home, for sure you will give up the ghost.

(Nếu cậu mà trông thấy ma hiện hình trên đường về nhà, coi như cậu chết chắc rồi)

Are you scared of me?
Are you scared of me?

Give up the ghost nghĩa là đi theo ma bạn nhé, đi về nơi mà những người sống không thể tìm thấy được nữa.

Poltergeist (n) một loại ma không nguy hiểm lắm, chỉ hay phá hoại, dịch chuyển, và làm hỏng đồ vật, …..hmm, yêu tinh.

hailing down a storm of blowsgiáng xuống một cơn mưa đòn, đấm đá túi bụi.

Người ta hay mắng, hay doạ nhau “xé xác” ra, và đó chính là “mangled body”

Agony (n) là khoảnh khắc gần kề cái chết, hấp hối

Ví dụ: She lay there screaming in agony.

(Bà ta nằm đó rên rỉ trong cơn hấp hối)

Việc tạo ra một khung cảnh u ám cực kỳ quan trọng!!! ( A gloomy atmosphere)

Ghost 3

the city was brilliantly lit by a full moon” (Cả thành phố ngập tràn ánh trăng)

fog rolled over the city” (Sương mù bao phủ thành phố)

“ It was a beautiful cloudless night” (Đó là một đêm trời quang mây)

“it was a raw winter” (Đó là một mùa đông ủ ê giá buốt)

“it was frosty outside” (Ngoài trời lạnh giá buốt)

“the house was in a desolated area” (Ngôi nhà nằm trong một vùng hoang vắng)

:” The house stands on a bleak, windswept moor” (Ngôi nhà ở trên một cánh đồng hoang trống trải và lộng gió)

 

Thêm một chút âm thanh nữa nhé (Noise)…..

 

“bones were audibly shattered” (Tiếng xương kêu răng rắc, vỡ vụn)

“He suddenly let out a piercing shriek.” (Anh ta đột nhiên thét lên chói tai)

The door creaked on its hinges.” (Cánh cửa kêu cọt kẹt vào bản lề)

“ I could hear something whirring from the attic” (Tôi có thể nghe thấy tiếng gì đó kêu vo vo từ trên gác xép)

“The monster roared and gnashed its teeth.” (Con quái vật rú lên và nghiến chặt răng)

Chân dung cơ bản của các anh/chị Ma. (Mr and Mrs. Ghost’s appearances)

ghost 1

“the roses in her cheeks” (nàng có núm đồng tiền, mặt hoa da phấn)

“weak as water” (yếu như giọt nước)

“ivory faced, silver haired” (mặt trắng bệch, tóc trắng xoã)

“he had an odd look” (Anh ta có một cái nhìn khác lạ)

“eyes like burning flames” (đôi mắt đỏ rực như lửa đốt)

“paler than it´s her want” (nhợt nhạt)

“drawn, haggard look” (nhìn hốc hác, phờ phạc)

Đừng quên những điều huyền bí! (Mystery)

Ghost 4

Omen (n): điềm báo

Ví dụ: “Many people believe that a broken mirror is an omen of bad luck.”

(Nhiều người tin rằng gương vỡ là điềm gở)

There was an ominous silence in the house”

(Có một sự im lặng đáng sợ trong ngôi nhà)

There was a preternatural rain.

(Có một cơn mưa dữ dội, bất thường)

Bạn đã sẵn sàng có câu chuyện ma của riêng mình chưa???

Hoàng Huy

Bản quyền thuộc về English4ALL.vn

Now now, don’t cry! 10 CỤM TỪ LÁY THƯỜNG DÙNG TRONG TIẾNG ANH (Expressions with repeated words)

Bạn đã bao giờ nghe đến khái niệm từ láy trong tiếng Anh chưa? Đây là một trong những vấn đề làm đau đầu những chàng lập trình viên siêu đẳng, tác giả của phần mềm soạn thảo văn bản Microsoft Word! Dù đều là những từ rất thường gặp và được sử dụng trong nói và viết thường ngày, tuy nhiên công cụ kiểm tra lỗi chính tả của Microsoft Word lại không nhận diện được những từ này, và luôn coi đó là lỗi. Hôm nay, chuyến tàu English4ALL sẽ giới thiệu cho các bạn 10 trong số những từ láy Tiếng Anh hết sức thú vị này nhé. All aboard!

 

1. Tut tut: Thể hiện sự phản đối khá mạnh mẽ với một trước một hành động hoặc lời nói nào đó.

Ví dụ: You are late again, tut tut!

(Cậu lại đi muộn nữa ah!!!!)

 

2. Now now: Bạn sử dụng từ này khi muốn dỗ dành hay cảnh báo nhẹ một ai đó

Ví dụ: Now now, don’t cry!

(Nào nào, đừng khóc nữa)

Now now, children, stop fighting.

(Này này, mấy đứa kia, có thôi đánh nhau ngay không thì bảo!)

 

3. Knock knock Đây là từ nhái lại âm thanh của tiếng gõ cửa. Thường dùng trong trò đùa.

Ví dụ: Knock knock! Who’s that)

(Cốc cốc! Ai đấy?)

 

4. Chop chop: – Thường dùng để giục giã ai đó nhanh lên

Ví dụ: Come on, chop chop, we are late!

(Nào, nhanh nhanh, chúng ta muộn rồi!)

 

5. Hear hear Đây là từ dùng để thể hiện sự đồng ý, nhất trí cao độ (strong agreement) trong thảo luận (debate), đây là từ thường được các chính khách Anh sử dụng tại nghị viện (parliament)

Ví dụ: So, we will attack IS? Hear hear!!!

(Vậy, chúng ta sẽ tấn công bọn IS chứ? Nhất trí, nhất trí!!!)

 

 

6. Aye aye là cách nói ngày xưa của “Yes”

Ví dụ: Will you come to my house tomorrow? Aye aye

(Mai câu ghé nhà tớ nhé? Có chứ!).

 

 

7. There there là từ hay dùng để dỗ dành trẻ con khóc

Ví dụ: There, there, don’t cry!

(Nào nào, đừng khóc nữa)

 

 

8. So-so dùng để nói về tình trạng tạm được, tàm tạm, không đến nỗi, không quá tệ (not too bad)

Ví dụ: Your business is good? So so

(Chuyện làm ăn của cậu ổn chứ? Tàm tạm)

 

9. Fifty-fifty dùng để nói về cơ hội, xác xuất ngang nhau 50/50, hai nửa bằng nhau

Ví dụ: Which teams will get a chance to be champion? Fifty-fifty

(Đội nào sẽ có cơ hội dành chức vô địch nhỉ? Ngang ngửa thôi)

 

 

10. Well well dùng để thể hiện sự ngạc nhiên (surprise)

Ví dụ: I decided to give up my job and move to the south with her.

Well well, that is what love does for you.

(Tớ quyết định nghỉ việc và chuyển vào Nam với nàng

Ái chà chà, đó là mãnh lực tình yêu đấy hả)

Hoàng Huy

Bản quyền thuộc về English4ALL.vn

English Euphemisms: Need-to-know! Giới thiệu về uyển ngữ tiếng Anh (English euphemism)

Người Anh vốn nổi tiếng về phong cách lịch sự trong giao tiếp. Một trong những phương tiện rất quan trọng và phổ biến để họ có thể dùng để nói giảm, nói tránh những chuyện tế nhị, riêng tư, hay nhạy cảm, không tiện nói thắng, đói là sử dụng uyển ngữ (Euphemism). Cách nói ấy đôi khi mang ít nhiều màu sắc hài hước và là một phần rất sinh động trong ngôn ngữ giao tiếng thường ngày bằng tiếng Anh. Trong chuyến tàu English4ALL tới ga English on the Street hôm nay, chúng ta sẽ cũng tìm hiểu sơ lược để hình dung thế nào là Euphemism nhé bằng cách học vài uyển ngữ người Anh thường dùng trong đời sống thường ngày! All aboard!

 

1. He’s light-fingerer

Thief

Đây là cách nói khác để chỉ anh ta là một kẻ táy máy, tắt nhắt, hay ăn trộm ăn cắp (a thief / steals things.)

 

 

2. She’s been doing time.

Prison 1

Cô ấy đang ở trong một phòng kép kín, mặc áo đồng phục, ăn cơm đủ ngày ba bữa, và đi ngủ có người canh. Hay đúng hơn là “she has been in prison” – cô ấy đang ở tù.

 

 

3. She passed away / kicked the bucket

My beautiful picture

Bà ấy đã không còn – đã qua đời. Passed away trang trọng hơn là kicked the bucket.

 

 

4. No longer with us / pushing up daisies

Coffin

Cũng là hai uyển ngữ để nói về cái chết, trong đó no longer with us trang trọng hơn pushing up daisies.

 

 

5. Public conveniences

Loo

Dùng để chỉ chung toilet công cộng.

6. I’m just going to powder my nose

Young handsome man sitting on toilet

Người Việt hay nói: Tôi đi hái hoa, tôi đi thăm đồng, tôi đi gặp anh William Cường, còn người Anh thì nói “Tôi đi rắc phấn vào mũi”….tất cả đều là trả lời tiếng gọi của tự nhiên.

7. Down and out / A down-and-out

Homeless

Là uyển ngữ chỉ những người vô gia cư, không có nhà cửa (homeless). Down and out được dùng như tính từ (adj), trong khi a down-and-out dùng như danh từ (noun)

 

8. She’s in the family way

Pregnant

Đây là cách nói chỉ một người phụ nữ đang mang thai (pregnant) và chuẩn bị làm mẹ. Một số uyển ngữ khác là “She is expecting a baby/She has a bun in the oven”

 

9.She had a baby

Mom and baby

Uyển ngữ này chỉ một người phụ nữ vừa sinh con.

 

10. He made an honest woman of her

Wedding

Nếu bạn không muốn nói, “He has just married her” (Anh ta vừa lấy cô ta) thì hãy dùng cách này. Make a honest woman of someone là kết hôn với ai.

Hoàng Huy

Bản quyền thuộc về English4ALL.vn

Slang words for “&*$!£*%!” 40 cách khác nhau để nói về “chuyện ấy” trong tiếng Anh

“Chuyện ấy” là chuyện ai cũng biết là chuyện gì nhưng ai cũng ngại nói và ngôn ngữ nào cũng coi đó là một vấn đề tế nhị và tránh nói tới. Tuy nhiên, dù có tránh, thì trong tiếng Anh vẫn có tới hơn 40 cách khác nhau, từ chính thức cho tới ám chỉ vấn đề nhạy cảm này. Người ta có thể dùng để giảng giải một vấn đề xã hội học trong gia đình cho tới những cuộc nói chuyện cùng bạn bè trên hè phố….Bạn có muốn biết những từ khiến nhiều người đỏ mặt đấy không? Nếu có, hãy lên ngay chuyến tàu English4ALL ngày hôm nay để đến ga English on the Street cùng tìm hiểu nhé! All aboard! Lưu ý chuyến tàu hôm nay không nhận các hành khách dưới 18 tuổi, phụ nữ đang mang thai, đang cho con bú, và các cháu thiếu niên, nhi đồng.

 

Mặc dù là một vấn đề nhạy cảm, nhưng đây lại là một chủ đề khá phổ biến trong những cuộc trò chuyện với bạn bè, có khi là vui đùa, trêu chọc nhau, những cũng có khi là nghiêm túc để nói về một mối quan hệ. Bạn có chắc không bao giờ bạn phải nói tới vấn đề sex trong cuộc sống không?. Ah, cũng có thể, nếu như bạn là một nhà tu hành. Và nếu như bạn muốn nói hoặc muốn nghe về những vấn đề đó bằng tiếng Anh thì dưới đây là những gì bạn nên biết. Sẵn sàng chưa?

 

 

Từ cách nghiêm túc (formal) nhất….

1.Have sex là từ chung nhất và phù hợp nhất để sử dụng.

2.Make love cũng phổ biến, nhưng chỉ dùng khi bạn có một mối quan hệ (với bạn trai/bạn gái/ vợ hoặc chồng, không dùng với …..

3.Sleep with là một từ cũng rất thích hợp vì tính đa nghĩa của nó. Chưa chắc là giữa hai người đã có gì, tuy nhiên người ta vẫn thường hiểu là nếu như bạn nó “sleep with someone” thì có điều gì đó hay ho hơn là chuyện nằm ngủ.

4.Have an affair là một từ đồng nghĩa (synonym) của sex, thường ám chỉ một mối quan hệ ngoài luồng, không chính thống. Nói cách khác là có bồ.

5.Do it Bọn trẻ con dưới 12 tuổi hay dùng từ này để nói thay vì “have sex”

6.Have relations hơi kém phổ biến hơn sleep with. Không phải lúc nào cũng ám chỉ tới chuyên sex, nhưng thường là như vậy.

7.Fornicate lại là một kiểu nói vui về chuyện ấy, nghe có vẻ khoa học, và hàn lâm, do đó không phổ biến lắm, dùng từ này trong những cuộc trò chuyện chỉ tạo ra sắc thái hài hước.

8.Have coitus

9.Copulate là những từ hiếm sử dụng

10.Engage in/have (sexual) intercourse là cách nói của các thầy cô giáo dạy môn sinh học.

11.Mate cũng là chỉ chuyện ấy, có điều không phải dùng cho người, mà dùng cho động vật. Có khi bạn sẽ nghe thấy trong một giờ sinh học chăng?

 

…..đến những cách “đời thường” (informal) nhất

Những từ dưới đây không quá trang trọng, và có thể sử dụng trong những tình huống thân mật giữa bạn bè mà không gây xúc phạm. Cẩn trọng khi sử dụng!

12. Get laid có lẽ là một trong những từ đa nghĩa phổ biến nhất.

13.Hook up là một từ thường gặp ở Mỹ, tuy nhiên không phải lúc nào cũng ám chỉ chuyện đó .

14.Get lucky. Một ngày nào đó, có ai hỏi bạn “Did you get lucky last night?” thì đừng vội trả lời Yes nhé. Đây là một từ mới nổi qua một bài hát Daft Punk.

15. Get it on nghe có vẻ cổ điển, nhưng đã một thời nổi tiếng nhờ bài hát của Marvin Gaye.

16. Take (someone) to bed có vẻ rõ ràng và lộ liễu hơn “sleep with someone,”

17. Get Busy Bận gì mà bận?

18. Be/get intimate

19. Go all the way cũng đã từng là mốt, nhưng là từ những năm 1970s.

20. Hit a home run một từ mà người Mỹ nghĩ ra từ môn bóng chày (baseball). Thực ra họ có thứ tự như thế này (dựa trên môn thể thao).

First base – kissing

Second base – touching, heavy petting, and rubbing

Third base – oral sex

Home run – intercourse

(Nghĩa của mấy cái base là gì các bạn tự tìm hiểu nhé)

21. Hump nghe có vẻ trẻ con. Đó là động tác di chuyển của hông (hips) dễ khiến người ta liên tưởng đến những di chuyển khác.

22. Make babies rất thẳng thắn và trực tiếp!

 

Và những từ bậy bạ nhất……Naughty!

Chỉ sử dụng với những người cùng lứa tuổi và bạn bè, tuy nhiên, cẩn trọng gấp đôi!

23.Fuck động từ mạnh

24.Get some (ass/booty)

25.Fool around

26.Get down

27.Shag là tiếng lóng của Anh tương đương với “f.u.c.k” nhưng ở Mỹ lại không phổ biến.

28. Root là đặc sản của Úc, tương đương với shag fuck.

29. Sex (someone) up

30.Ravish Hmm! Một cách khá thô bạo và cuồng nhiệt.

 31.Score ….Cũng là một hình thức ghi bàn sao?

32. Put your P in a V (chỉ dành cho đàn ông) Bậy kinh hồn, nhưng lại trở nên phổ biến nhờ bộ phim Forgetting Sarah Marshall.

 

Những từ tốt nhất là……..không nên dùng!

 

33. Screw – không phải là chỉ hoạt động của cái tuốc nơ vít đâu!!!!

Ví dụ: Go screw yourself! (Chẳng biết dịch thế nào cho chân thật!)

34.Bang chắc là không phải chỉ tiếng súng

35.Bone chắc cũng không phải là cái xương đâu.

 36.Nail thường thì hiểu là móng tay hoặc cây đinh, nhưng trong trường hợp này thì…..là cái khác.

37. Ride thường thì là cưỡi ngựa hoặc đạp xe, nhưng trong trường hợp này thì là cưỡi cái khác.

38. Get nasty Hmm!

 39.Pound cũng giống bang hay nail;

40.Get a dicking dành cho phái nữ

 

Những từ trên dùng để làm gì?

English4ALL không khuyến khích sử dụng tất cả những từ trên, ngoại trừ những tình huống bạn tự cho phép và cảm thấy phù hợp (trò chuyện, tán gẫu với bạn bè thân thiết, đùa vui…).

Tại sao không khuyến khích lại chia sẻ?

Để giúp bạn nghe hiểu những trò đùa (joke) hay những đoạn hội thoại hay gặp trong phim và TV show tiếng Anh dán nhãn strong language và nếu bạn sống ở những nước nói tiếng Anh, bạn sẽ hiểu thêm được về văn hoá-đời sống bản địa.

Dù muốn hay không, đây vẫn là một phần thực tế không thể thiếu của thứ tiếng Anh bạn thực sự nghe thấy trong đời sống của người Anh-Mỹ (Real life English)

 

Hoàng Huy

Bản quyền thuộc về English4ALL.vn

How to talk with your hands: Những ngôn ngữ cử chỉ tay thường gặp trong giao tiếp tiếng Anh (Popular Hand gesture)

Trong cuộc sống thường ngày, ngôn từ, tiếng nói, chữ viết có vẻ như làm khá tốt vai trò giúp trong ta trao đổi, nói chuyện, thông tin cho nhau. Đó là giao tiếp ngôn từ (verbal communication), tuy nhiên còn một hình thức giao tiếp khác rất quan trọng mà chúng ta chắc chắn không thể bỏ qua, đó là giao tiếp phi ngôn từ (non-verbal communication). Bạn có chắc bạn không bao giờ lắc đầu để tỏ ý từ chối, không bao giờ vỗ tay để tỏ ý tán đồng….? Ngôn ngữ cơ thể (body language) có lẽ là mà một mảng trống mà có lẽ ở Vietnam ít chú trọng, nhưng một bài thuyết trình bằng tiếng Anh của bạn chắc chắn sẽ sinh động và hiệu quả hơn nhiều nếu bạn không chỉ biết “nói” bằng miệng. Đó là lý do vì sau bắt đầu từ ga English on the street tuần này, sẽ có vài chuyến tàu English4ALL khởi hành để chuyển tải tới các bạn một số kiến thức nhỏ nhưng thú vị về ngôn ngữ cơ thể, bắt đầu từ ngôn ngữ cử chỉ của bàn tay (hand gesture) nhé, được không? All aboard!!!!

  • 1. Wave (Hello/Goodbye)wave hands

Cũng giống như người Việt thôi, người Anh thường vẫy tay (wave) khi chào gặp mặt (wave hello) hoặc chào tạm biệt (wave goodbye). Bạn nói Hi! Hello! Goodbye! thì những người bình thường chắc chắn sẽ hiểu, nhưng nếu bạn vừa chào và vừa vẫy tay thì kể cả người khiếm thính, người lớn tuổi, người lãng tãi hoặc người đứng ở xa cũng sẽ hiểu bạn.

Nếu chỉ nói Hi! hay Goodbye! thôi là chưa đủ, thì tại sao không thêm vào đó bàn tay vẫy chào và một nụ cười thân thiện nhỉ. Đừng quên mỗi phút mỗi giây bạn luôn cần phải tạo ấn tượng tốt với mọi người xung quanh.

2. Thumbs Up (THAT’S GREAT)

Đây là một trong những cử chỉ tay phổ biến nhất (most common). Nhiều tài liệu chỉ ra rằng cử chỉ này có nguồn gốc từ rất xa xưa, khi các nhà cầm quyền La Mã (Roman rulers) ở đấu trường Coliseum và các đấu trường khác (arenas) chỉ ra rằng đấu thủ (gladiator) nào còn sống hay đã chết. Ngón tay trỏ lên (thumb up) là còn sống, và tất nhiên trỏ xuống tức là đi xuống dưới mặt đất. Mấy anh phi công người Mỹ và tàu trong Thế chiến thứ 2 có công phổ biến (popularize) cử chỉ này. Ở trung quốc, cử chỉ này có nghĩa là Số một, Đệ nhất (Number One) và hình như ở Việt Nam cũng thế.

thumbs-up

3. V -The Peace Sign (VICTORY)

Với lòng bàn tay (palm) quay ra ngoài thì đây là một biểu tượng tích cực tượng trưng cho chiến thắng (victory). Ngày Winston Churchill – thủ tướng vĩ đại của nước Anh và các nhà lãnh đạo phe Đồng Minh khác (Allied leaders) trong thế chiến thứ Hai đã phổ biến biểu tượng này. Có lẽ nhiều người Việt Nam chúng ta nên biết ơn biểu tượng này vì trong những năm 1960 đầu 1970, đó trở thanh biểu tượng phẩn đối chiến tranh (anti-war) trong phong trào hippy ở Mỹ (hippie movement) và mang ý nghĩa “Hòa bình”. Họ đã tin rằng Hòa bình ở Vietnam sẽ là chiến thắng. Hàng triệu người đã xuống đường với cử chỉ tay như thế này và hô vang khẩu hiệu “Peace! Peace! Peace!.

Lưu ý: Đừng quay mu bàn tay ra phía ngoài, sẽ mang ý nghĩa rất không hay đấy!

Peace Sign

4. FINGERS CROSSED (Good luck!)

Cử chỉ này thường mang nghĩa “Chúc bạn may mắn!” (wishing for good luck or fortune”.) Một cách hiểu khác đó là “Đang hi vọng! Hi vọng là như thế!” (Here’s hoping). Biểu tượng này có nguồn gốc từ đạo Thiên Chúa Giáo (Christian) và được tin là có thể xua đuổi ma quỷ. Trong các câu chuyện dân gian phương Tây, khi bạn buộc phải nói dối (telling a lie) mà tay bạn làm dấu như này thì coi như chuộc tội trước Chúa vì đã nói dối. Các nhà sử học (historian) còn tin rằng đây chinh là biểu tượng bí truyền của hình tượng cây Thánh giá (Cross) – tượng trưng cho quyền năng của Chúa có sức mạnh đánh bại ma quỷ (demons). Do đó, biểu tượng này mang cả hai nghĩa tích cực và tiêu cực: Chúc may mắn/ Những lời nói dối.

crossYourFingers5. A OK ( PERFECT)

Đã có thời người ta tin rằng cử chỉ này là do những người thợ lặn (divers) phổ biến vì Thumbs up/down có nghĩa là đi lên/đi xuống. Nhiều người khác thì tin rằng do hình thế ay của cử chỉ này tạo ra chữ O và chữ K, đơn giản là trùng hợp vậy thôi. Và sự thật là, cử chỉ này là do những nhà buôn đá quý (gem stone dealers) họ nghĩa ra đầu tiên. Viên đá quý (gem) sẽ được đặt vào giữa ngón trỏ và ngón cái, giơ lên trước ánh sáng, di chuyển tới lui để thay đổi góc nhìn và kiểm tra những vết xước (flaws). Đên bây giờ vẫn thế. Nhưng bạn làm ơn đừng bao giờ để ba nón tay đứng thẳng hàng với nhau trong cử chỉ này nhé, bởi làm thế sẽ tạo ra một sắc thái ý nghĩa khác rất mất vệ sinh, và không hề OK một chút nào đâu.

OK

6. Một số cử chỉ tay khác.

Clap your hands
Bạn “Clap your hands” – Vỗ tay khi bạn vui vẻ, hát hò hoặc thể hiện sự thích thú cao độ, cũng có thể chúc mừng một ai đó
Flip off
Thế này là Flip Someone Off – Giơ ngón tay thối với ai – Một cách yên lặng và trật tự để nói từ huyền thoại ” F*ck u!”
Handshake
Để thể hiện sự lịch thiệp, phép xã giao, người Anh thường bắt tay (shake hands) khi gặp nhau. Nếu bạn tới nhà một người bạn chơi, và có vợ của anh ta và anh ta ra đón, làm ơn hãy bắt tay người phụ nữ trước, người đàn ông sau. Trong giao tiếp công việc – quan hệ thương mại, bắt tay người có chức vụ lớn hơn trước, nhỏ hơn sau.
High Five
Khi bạn muốn bày tỏ sự nhất trí, ăn ý, thống nhất ý kiến với đối phương, bạn có thể “high five” như thế này! Như thế Cool hơn nói “I agree” nhiều!!!!!!
comeon
Ngay cả khi người ta không đeo đồng hồ, chỉ cần nhìn vào cổ tay thế này, thì bạn phải hiểu rằng, họ muốn nói “Hurry up! Come on! ” Nhanh lên nào!!!
enough
Stop! That’s enough! (Thôi ngay! Thế đủ rồi!). Nếu bạn đi học, và nói chuyện riêng trong lớp học tiếng Anh, sẽ có ngày bạn được xem cô giáo làm như thế này với bạn.
you
It’s you. (Chính là anh đấy!) Đây là cử chỉ nhấn mạnh đối tượng đang cần nói tới chính là bạn
Stop! Calm down! Stay away! - Đây là một cử chỉ đa nghĩa, có thể hiểu là Dừng lại! (Khi muốn ngắt lời ai đó đang nói, và bạn đang nghe), có thể ra hiệu "Hãy bình tĩnh", hoặc cũng có nghĩa là "Tránh xa ra, thôi ngay!"
Stop! Calm down! Stay away! – Đây là một cử chỉ đa nghĩa, có thể hiểu là Dừng lại! (Khi muốn ngắt lời ai đó đang nói, và bạn đang nghe), có thể ra hiệu “Hãy bình tĩnh”, hoặc cũng có nghĩa là “Tránh xa ra, thôi ngay!”

Những cử chỉ tay trên mang ý nghĩa như đã giới thiệu ở phần lớn các nước nói tiếng Anh như Mỹ, Anh, Úc, Canada, Newzealand, còn ở các quốc gia khác, bạn hãy thận trọng khi sử dụng nhé. Tốt hơn hết là chỉ sử dụng khi bạn hiểu rõ thông điệp của chúng là gì trong từng nền văn hóa khác nhau.

Bạn còn biết cử chỉ tay nào nữa không? Hãy chia sẻ cùng English4ALL nhé!!!!

Hoàng Huy

Bản quyền thuộc về English4all.vn