That dish is a la minute! – Một số từ lóng tiếng Anh trong bếp nhà hàng.

Đã bao giờ bạn đi lạc vào bếp của một nhà hàng nói tiếng Anh chưa? Đó quả thật là một trải nghiệm cực kỳ cực kỳ thú vị mà chắc chắn bạn sẽ thấy hấp dẫn. Nhà bếp là một sự tương phản sống động với không gian sang trọng và yên tĩnh phía ngoài, nơi phục vụ các thực khách. Giống như lạc vào một dây chuyền sản xuất bận rộn và đồ sộ, bạn còn nghe thấy từ trong guồng máy đó những từ ngữ mà bạn biết chắc chắn rằng đó là tiếng Anh nhưng chưa chắc đã hiểu chúng mang ý nghĩa gì bất kể bạn đã học tiếng anh 10 hay 20 năm. Đơn giản vì đó là hệ thống những từ lóng rất riêng mà giới nhà bếp đã sáng tạo ra trong quá trình làm việc của họ và dần dần trở thành một thứ ngôn ngữ riêng. English4ALL không thể chuyên chở tất cả những từ ngữ ấy chỉ bằng một chuyến tàu hôm nay, nhưng biết đâu sẽ giúp bạn phần nào hết bỡ ngỡ với “thứ tiếng Anh trong tiếng Anh” của các đầu bếp.

Hãy thử đọc đoạn văn này:

Oh man, we had over 90 covers, two 12-tops, a bunch of four-tops, tons of VIPs. By nine, we were really cruising, totally slammed, had already 86’d striper and tatin. I was running the pass when this huge pick-up was happening, we were doing that really soigne risotto with chanterelles—a la minute you know? The pick-up time is like 20 minutes. I got this really green cook on sauté, fired her a 4 by 4 by 3, half a dozen more on order, but when we go to plate she’s short two fucking orders, so had to order fire two more on the fly, she was totally in the shit! We were so weeded! Food’s dying on the pass. The rail is jammed up with dupes. Thesalamander stopped working. My porter no-showed. I really thought we might go down.

Nếu bạn chưa bao giờ làm việc trong ngành nhà hàng thì đoạn văn viết bằng tiếng Anh này khác nào viết bằng tiếng Phạn. Thứ tiếng lóng của giới đầu bếp này rất khéo, hiệu quả, nhưng đôi khi cả một chút thô nữa, chúng gia tăng tính đoàn kết nơi làm việc nhưng sẵn sàng làm rối lòng những kẻ ngoại đạo.

ON THE LINE

Line là khu vực để đồ ăn đã chế biến xong, thường được xếp thành một hàng dọc. Nếu ai đó “on the line” tức là họ làm công việc sắp xếp đồ ăn để chuẩn bị đưa ra phục vụ khách, còn gọi là “a line cook”

RUNNING THE PASS

 “Pass” là khu vực mặt phẳng dài mà đồ ăn được lên đĩa đợi bồi bàn mang đi. Bếp trưởng hay các đầu bếp cao cấp “run the pass” là người chịu trách nhiệm đọc cho các đầu bếp biết họ sẽ phải chế biến món gì theo thứ tự. Họ vừa xem đơn, vừa kiểm soát tốc độ chế biến và nhịp độ công việc.

SOIGNE

Đọc là SWAN-YAY, có nghĩa là “elegant” trong tiếng Pháp, dùng để mô tả những món ăn hết sức hấp dẫn hoặc được trang trí bắt mắt.

A LA MINUTE

A la minute là từ tiếng Pháp của “in the minute” (một phút nữa!), đề cập tới những món ăn có thể làm ngay, chế biến ngay từ đầu đến cuối ngay sau khi món đó được gọi chứ không cần chuẩn bị trước

MISE

Short for mise en place (French for “everything in its place”), this term refers to all of the prepped items and ingredients a cook will need for his specific station, for one night of service. E.g., Chef: “Did you get all of your mise done?” Cook: “I just need to slice shallots for the vin(aigrette), chef, then I’m ready.”

Viết tắt của mise en place (tiếng Pháp nghĩa là “everything in its place” – mọi thứ đã sẵn sang), từ này đề cập tới tất cả những vật dụng và nguyên liệu mà một đầu bếp cần đều đã ở đúng vị trí cho một tối làm việc.

Ví dụ:

Bếp trưởng: “Did you get all of your mise done?” (Tất cả đồ của anh đã sẵn sàng chưa?)

Đầu bếp: “I just need to slice shallots, then I’m ready.”

(Em chỉ cần thái hành nữa là xong ạ)

12-TOP/4-TOP/DEUCE

12 Top là bàn dành cho 12 thực khách. 4 top là bàn bốn người, còn A “deuce” là bàn hai người.

NO SHOW

Một “no-show” là nhân viên bếp không có mặt để làm việc.

ON DECK/ON ORDER

Khi đơn đặt hàng được in ra từ máy in nhà bếp, đầu bếp “running the pass” (điều hành) sẽ đọc to để các đầu bếp biết họ có những gì “on deck/on order”, ví dụ “4 bò bít tết, 2 chim cút,…chuẩn bị (on order)” như vậy để các đầu bếp chuẩn bị tinh thần và xếp đặt những gì cần thiết để nấu món ăn.

FIRE

Khi bếp trưởng ra lệnh “Fire” hay “Pick-up” là một đầu bếp sẽ bắt đầu nấu một món nào đó. “Order fire” là khẩu lệnh nấu ngay một món nào đó vì chỉ có 1 món trên đơn.

Ví dụ “Fire, 2 jacket potato, 1 lamb” (Chạy, 2 khoai tây, 1 cừu!)

RUN THE DISH

Khi một món ăn đã sẵn sàng để mang ra phục vụ khách tại bàn, đầu bếp sẽ “run the dish” – chạy món.

DYING ON THE PASS

Dùng để chỉ những món ăn đã sẵn sàng để đem ra phục vụ khách nhưng bị để lại quá lâu bị nguội đi và kém ngon bởi vì bồi bàn quá chậm hoặc chưa mang ra kịp.

86’D

Khi nhà bếp hết một món nào đó, người ta gọi là “86’d”. Một món cũng có khi rơi vào cảnh “86’d” nếu như bếp trưởng không hài lòng với khâu chuẩn bị và tạm thời rút khỏi thực đơn. Trong một văn bản đầu tiên viết về  cách sử dụng từ này là ở quán bar Chumley khu trung tâm Mahattan.  Quán bar này có lối vào ở đường Pamela Court và lối ra ở 86 Bedford Street. Cảnh sát sẽ báo trước cho nhân viên quán biết về những cuộc kiểm tra, và bảo họ “86” khách hàng – cho khách hàng ra bằng cửa số 86.

THE RAIL/THE BOARD

Đây là ray kim loại chứa tất cả đơn gọi món mà nhà bếp thực hiện. Khi đơn được in ra, nó sẽ được gắn trên “the rail” hoặc “the board”. “Clearing the board” tưc là nhà bếp đã thực hiện xong hết đơn hang.

 

VIPS/PPX/NPR

Những từ này là viết tắt của “Very Important Person” (Khách quan trọng), “Persone Txtrodinaire,” và “Nice People Get Rewarded” được viết trên đơn gọi món để tất cả nhân viên tại nhà hàng sẽ ưu tiên hang đầu cho những thực khách này.

FLASH

Nếu một món ăn bị nấu chưa chin tới, đầu bếp sẽ “flash it” trong lò vi sóng từ 1-2 phút để hâm nóng, tang nhiệt độ.

SANCHO

Khi một anh chàng đầu bếp nào đó bị hắt xì hơi, một đồng nghiệp sẽ hô “SANCHO”. Đây là truyền thống của Mexico chỉ ra rằng có anh chàng Sancho hay Sancha gì đó đang ngoại tình với vợ bạn trong khi bạn đang đi làm. Đây là một trò đùa vui của cánh nhà bếp.

SHORT

Thiếu một thành phần nào đó hoặc một loại nguyên liệu

Ví dụ ““Dammit, I’m one meatball short!” (Chết tiệt, tôi thiếu một viên thịt rồi!)

“Lancaster fucking shorted us again on cream.” (Cái bọn Lancaster chết dẫm lại làm nhỡ kem rồi)

 

DUPE

Viết tắt của “duplicate”. Khi đơn gọi món được in ra ở trong bếp, chúng thường được in trên giấy có 2 hay 3 mã màu để đánh dấu món ăn. Điều này cho giúp cho người đang điều hành bếp (running the pass) theo dõi và gạch bỏ những món đã hoàn thành

Ví dụ: “Gimme that dupe, I gotta cross off the apps.”

(Đưa cái đơn đấy cho tớ, tớ phải gạch bỏ cái món này)

SOS

Viết tắt của “Sauce on the side” – để nước sốt bên cạnh.

ALL DAY

Đề cập tới tổng số món mà một đầu bế nấu được trong một ngày/một ca. Đó là hệ thốn phân hạng rõ giữa bếp trưởng và đầu bếp.”

WAXING A TABLE

Phục vụ chu đoá một bàn VIP.

 

Hoàng Huy.

Bản quyền thuộc về English4all.vn

They are a match made in heaven! Từ lóng tiếng Anh về chuyện cưới xin (Marriage)

Một đám cưới luôn được coi là trái ngọt của tình yêu đôi lứa, là điều được mong chờ và hi vọng nhất của những cặp đôi đã và đang yêu. Nhưng đôi khi cũng được nói vui là “nấc thang ngắn nhất” để đi từ thiên đường xuống địa ngục. Nhưng dù sao đám cưới vẫn luôn là một nốt thăng ngọt ngào trong cuộc đời của mỗi con người vì một cuộc sống độc thân rất khó có được mùi vị của hạnh phúc. Và hôm nay, English4ALL sẽ cùng các bạn đến ga English on the street để tìm hiểu những cách nói thường ngày của người Anh để nói về chuyện trọng đại này nhé.

All aboard!

 

Từ chuyện ngỏ lời……(proposal)

Marriage Proposal

Tất nhiên, để có được một đám cưới, người ta luôn luôn phải bước qua một thao tác rất quan trọng, mà vinh dự đó thường được dành cho phái mạnh: ngỏ lời cầu hôn (Asking someone to marry you). Đây luôn luôn là khởi đầu của những câu chuyện lãng mạn. Và người Anh cũng có dăm ba cách nói về thủ tục cực kỳ quan trọng này….

 to propose (marriage) (to someone)

Ví dụ: Usually when a man proposes to a woman, he asks: “Will you marry me?”

(Khi một người đàn ông cầu hôn một người phụ nữ, chàng luôn luôn hỏi “Anh sẽ ghi tên em vào gia phả nhà anh nhé? (Em sẽ lấy anh nhé?”)

My sister is very excited! She thinks her boyfriend is going to propose to her tonight!

(Bà chị tớ đang phấn khởi lắm! Chị ấy đang nghĩ tối nay anh người iu sẽ ngỏ lời cầu hôn.)

 

to ask for someone’s hand in marriage

 

Ví dụ: It was such a romantic proposal. He got down on one knee and asked for my hand in marriage!

(Thật là một lời cầu hôn lãng mạn. Chàng quỳ xuống và ngỏ lời xin cưới tôi)

 

to pop the question:

 

Vi dụ: Those two have been dating forever! When is he finally going to pop the question???

(Hai đứa chúng nó định hẹn hò mãi ah! Bao giờ thì nó mới ngỏ lời cầu hôn nhỉ?)

 

 

 

……..đến chuyện cưới xin (Getting married)

Shortgun Wedding

to get hitched

Ví dụ: Did you hear? Tony and Ann got hitched in Vegas last weekend!

(Cậu biết tin gì chưa? Tony và Ann cưới nhau cuối tuần rồi ở Vegas đấy!)

 

to say I do

Theo nghi lễ đám cưới Công giáo truyền thống, khi cô dâu chú rể đọc lời thề, họ thường sẽ phải nói (I do – Tôi đồng ý) để chính thức trở thành vợ chồng của nhau.

Ví dụ: So, when are you two saying ‘I do’? (When are you getting married?)

(Ê, bao giờ hai đứa mày cưới nhau thế?)

 

to tie the knot

Ví dụ: After dating for several years, Ken and Erin have decided to tie the knot!

(Sau mấy năm hẹn hò, Ken và Erin đã quyết định kết hôn)

 

to walk down the aisle together

Theo nghi lễ trong đám cưới Công giáo, cô dâu sẽ đi dọc theo lối đi chính giữa nhà thờ để gặp chú rể, và nghi lễ bắt đầu. Sau buổi lễ, cặp đôi mới cưới sẽ cùng nhau đi chung lối về.

Ví dụ :Two days to go until they walk down the aisle together!

(Their wedding is in 2 days.)

(Hai ngày nữa là hai đứa nó cưới nhau)

 

Bạn có nghe bài hát 25 minutes chưa? Bạn có bao giờ nghĩ rằng nếu chàng trai kia đến sớm trước 25 phút và thuyết phục được cô gái thì cô gái ấy sẽ làm gì không?

Cô ấy sẽ hối hôn, có thể lắm chứ. Và trong tình huống đó, nghĩa là cô dâu đã “leave her groom at the altar” đấy.

to leave (someone) at the altar

*The altar là khu vực phía trước nhà thờ nơi cô dâu và chú rể sẽ đứng trong suốt buổi lễ.

Ví dụ: He got cold feet and left his fiancée at the altar. She was mortified!

(Anh ta căng thẳng và bỏ rơi vợ sắp cưới ngay trước hôn lễ. Cô ấy vô cùng xấu hổ!)

(*to get cold feet = to get nervous)

 

Nếu một người quá ham mê công việc, dành nhiều thời gian để làm việc hơn là với gia đình, tức là anh ta “married to his work” rồi.

married to one’s work

Ví dụ: His family rarely sees him. He spends all of his time at the office. He’s married to his work!

(Gia đình hiếm khi thấy mặt ông ấy. Ông ấy dành hết thời gian ở cơ quan. Ông ấy chỉ dính với công việc thôi!)

 

Người Anh tin rằng những cặp vợ chồng đẹp đôi nhất, hợp nhau nhất là do Chúa Trời lựa chọn, và việc sắp xếp ấy còn diễn ra trước cả khi họ được sinh ra, và chắc chắn là ở thiên đường (heaven)

a match / marriage made in heaven

Ví dụ: They are a match made in heaven!

(Họ quả là một cặp đẹp đôi – một cặp trời sinh!)

 

Một cuộc hôn nhân do bố mẹ, hoặc gia đình dàn xếp, lựa chọn, người ta sẽ gọi là an arranged marriage, trong khi trường hợp “bác sỹ bảo cưới” – một đám cưới chóng vánh vì cô dâu mang bầu, phải cưới nhanh trước khi sinh được gọi là “a shotgun wedding”. Ở Phương Tây, còn có một kiểu hình hôn nhân cho phép vợ và chồng sau khi kết hôn vẫn có thể có quan hệ với những người khác nữa! Kiêu này gọi là “an open marriage”. Còn hình thức đám cưới giả nhằm mục đích vụ lợi như ở Việt Nam hay gọi là “hôn thê giả” nhằm mục đích nhập cư, lấy quốc tịch nước ngoài sẽ được gọi là “a marriage of convenience”. Đôi khi một đại gia thành đạt lại thích kết hôn với một cô vợ rất trẻ đẹp chỉ để thể hiện rằng ông ta rất giàu có và thành công, như thế cô vợ sẽ được gọi là “ a trophy wife”

Hãy cùng xem một màn “marriage proposal” nổi tiếng nhất của người Việt các bạn nhé

Hoàng Huy.

Bản quyền thuộc về English For ALL.

 www.english4all.vn

“I will ace the test without any cheat sheet”. Từ lóng tiếng Anh trong trường học

“Nhất quỷ nhì ma thứ ba học trò” muôn đời nay vẫn là như vậy. Và ngôn ngữ của giới quỷ ma còn ngại này chắc chắn hứa hẹn rất nhiều điều thú vị và hấp dẫn. English4ALL hôm nay sẽ cùng các bạn đến ga English on the street của ngày thứ Tư để khám phá những từ lóng tiếng Anh được “phát minh” và sử dụng trong trường học. Sẵn sàng chưa? All aboard!

Hãy cùng đọc to những từ lóng trên và ví dụ đi kèm, nghe phần phát âm và lặp lại nhé, khả năng nói tiếng Anh của bạn sẽ “lớn” lên nếu làm theo cách này đấy.

ace a test

Nếu bạn “ace a test” nghĩa là bạn đã đạt điểm khá cao nhé.

Ví dụ: “Hey, how’d you do on the chemistry test?” (Ê, bài hoá mày làm thế nào?)

“I aced it!” (Điểm cao lắm!)

 

cram

Nếu bạn cần phải “cram,” tức là bạn cần “luyện công” trong một thời gian ngắn trước một kì thi.

Ví dụ: “Are you going to the party tonight?” (Tối nay đi xoã không mày?)

“Nah, I have to cram for my history test.” (Không, hôm nay tao phải cày cho bài kiểm tra Sử)

 

cut class

Nếu bạn “cut class,” nghĩa là bạn cúp học, trốn tiết nhá. Như thế không tốt đâu!!!!

Ví dụ: “I’m gonna cut math class so that I can finish this project for biology.”

(Tao trốn tiết toán để làm cho xong bài môn Sinh đây.)

“OK. I’ll tell the professor you’re sick.”

(Ờ, tao sẽ bảo thầy mày ốm)

 

drop a class

Nếu bạn “drop a class,” nghĩa là bạn không học lớp đó nữa..

Ví dụ: “I’m really stressed out this semester. I’m thinking of dropping a class.”

(Kỳ này tao mệt mỏi lắm rồi. Tao đang nghĩ chuyện bỏ cái lớp này.)

 

hit the books

Nếu ai đó bảo bạn “hit the books” thì đừng có mà đấm vào quyển sách, họ chỉ bảo bạn học đi thôi mà.

Ví dụ: “I gotta go hit the books. I have a final exam tomorrow.” (Tớ phải học đây. Mai là bài thi cuối cùng rồi.)

 

pop quiz

Ngày xưa mình đi học, kinh hãi nhất là “pop quiz”- Kiểu cô giáo xách cặp vào lớp, đặt cặp nhẹ nhàng xuống bàn, mỉm cười nhìn cả lớp và nói đầy thương yêu “Các em bỏ giấy ra kiểm tra 45 phút”. Vãi kiểm tra!

Ví dụ: “We had a pop quiz in philosophy class today. I was completely unprepared!”

(Hôm nay lớp tao bị kiểm tra bất chợt môn Triết. Có học cái quái gì đâu!”

 

flunk

Vâng, và nếu như có học cái quái gì đâu, thì chắc bạn sẽ “flunk” a test rồi. Ý văn học là tạch, là trượt, là ăn vỏ chuối.

Ví dụ: “I’ve flunked economics three times.”

(Tao tạch môn Kinh tế học ba lần rồi)

“Really? Maybe you should get a tutor.”

(Thật ah? Thế thì mày phải kiếm gia sư phụ đạo ngay.)

Nếu mà bạn “flunk” nhiều quá thì rất có thể bạn có nguy cơ tạch hẳn, tức là đứt, là thôi khỏi phải học nữa. Tiếng Anh người ta gọi là “flunked out.”

 

slack off

Các bạn có biết cái cảm giác của thời học sinh mỗi khi gần được nghỉ Tết và chuẩn bị nghỉ hè, cảm giác ì chệ, lười biếng, chán học….được gọi là gì không, slack off đấy.

Ví dụ: “A lot of students start to slack off near the end of the school year.”

(Rất nhiều học sinh cứ gần đến cuối năm học là ì ra, không lo học hành gì cả.)

 

dorm

“Dorm” là dạng viết tắt dormitory – Khu liên hợp chung cư giường tầng của sinh viên mang tên Ký túc xá.

Ví dụ: “How’s your dorm?”(Kí túc của mày thế nào?)

“It gets a little noisy on weekends, but in general I like it.” (Cuối tuần hơi ồn tí cơ mà nhìn chung là tao thích)

 

freshman 15

Nhiều bạn khi nhập học vào trường đại học là bắt đầu tăng cân. Người ta hay nói đùa là sinh viên năm nhất (freshmen) thường tăng thêm 15 pounds (khoảng 7-8 kg) trong năm đầu tiên, từ đó có cụm từ “freshman 15”

Ví dụ: “I go to the gym every day so that I don’t gain the freshman 15.”

(Tớ phải đi tập thể dục mỗi ngày vì tớ không muốn phát phì ra sau năm nhất)

Ở trường Đại học của các nước nói tiếng Anh, người ta thường đặt nickname cho sinh viên các khoá như thế này:

  • freshman = sinh viên năm thứ nhất, chú nai vàng ngơ ngác
  • sophomore = sinh viên năm thứ hai, chú mèo con ham chơi
  • junior = sinh năm năm thứ ba, chú cún con nghịch ngợm
  • senior = sinh viên năm thứ tư, chú cáo già gian ác.

 

full ride

Nếu bạn học giỏi, rất có thể bạn sẽ kiếm được một suất “Full-ride” – học bổng toàn phần.

Ví dụ: “She got a full ride to the state university thanks to her good grades in high school.”

(Nhờ điểm số cao thời trung học, nàng nhận được học bổng toàn phần của một trường đại học công lập)

 

senioritis

Các bạn có biết danh từ chung để chỉ đám sinh viên năm cuối lười biếng và chán đời là gì không? “Senioritis”

Ví dụ: “Even the best students often get senioritis just before they graduate.”

(Thậm chí ngay cả đám sinh viên giỏi nhất cũng đổ đốn ra trước khi tốt nghiệp)

 

pull an all-nighter

Mai bạn thi hoặc nộp bài, và đêm nay bạn phải làm cú xuyên đêm mà cày, người Anh sẽ nói là bạn “pull an all-nighter”.

Ví dụ: “I had to pull an all-nighter to finish writing my paper for history class.”

(Đêm nay tớ phải làm cú để viết cho xong bài cho môn lịch sử)

Bạn có biết?

  • “Frat” hay gọi đầy đủ là “fraternity,” là tổ chức hội nhóm của các nam sinh trong trường đại học, trong khi các nữ sinh viên lại có “sorority.” Những hội nhóm thường được gọi tên bằng các chữ cái Hy Lạp Alpha, Beta, hay Kappa Delta, và các thành viên gọi nhau là “brothers” (huynh)  and “sisters.” (muội)“My brother joined a frat his first year of college to make new friends.”(Ngay từ năm nhất đại học ông anh tôi đã gia nhập Hội huynh đệ để kết bạn mới)
  • Phao (thi) dùng để gian lận trong các kỳ thi, tiếng Anh gọi là “cheat sheet” hay “crib sheet”
  • Homey  là cách gọi khác của từ homework (bài tập về nhà) và homework đôi khi cũng được viết tắt là hw.
  • play hookie/hooky hay play truant đều mang nghĩa là cúp học, trốn tiết

Hoàng Huy.

Bản quyền thuộc về English For ALL.

 www.english4all.vn

 

 

[mtouchquiz 1] 

“He is sh*t faced.” Từ lóng tiếng Anh chỉ người say.

Trong những tối cuối tuần, các sàn nhảy, quán bar, quán pub khắp nước Anh luôn đông nghịt người. Tiếng cười, tiếng nói làm cho đường phố náo động và dường như không ngủ, trong đó có rất nhiều tiếng cười, tiếng khóc của những đệ tử lưu linh. Nhưng ngoài cách nói “He got drunk.” thông thường, người Anh còn có cách nào để chỉ những người “không còn tỉnh” vì rượu bia không? English4ALL hôm nay sẽ cùng các bạn đến ga English on the street của ngày thứ Tư để tìm câu trả lời nhé.

 

Trong tiếng Việt, để chỉ những đệ tử lưu linh tối ngày bầu bạn nơi tửu quán, người ta thường hay nói

“Anh ta say rồi,

anh ta xỉn rồi,

anh ta phê rồi,

anh ta thăng rồi………”.

Người Anh và người Mỹ cũng phong phú không kém khi có đến hàng chục từ lóng được sáng tạo ra để gọi những người “đã lên mây” vì bia rượu. Này nhé…

 

American English (Anh Mỹ)

British English (Anh Anh)

1. Buzzed

2. Blasted

3. Canned

4. Croked

5. Destroyed

6. Fried

7. Groggy

8. Hammered

9. Hooched up

10. Juiced

11. Liquored-up

12. Loaded

13. Looped

14. Obliterated

15. Plowed

16. Polluted

17. Rat-assed

18. Ripped

19. Sh*t-faced

20. Sloshed

21. Smashed

22. Stewed

23. Stinko

24. Tanked

25. Three-sheets-to-the-wind

26. Tight

27. Tipsy

28. under-the-influence

29. Under-the-table

30. Wasted

31. Woozy

32. Wrecked

1. Arseholed

2. Battered

3. Bladdered

4. Blotto

5. Bollocksed

6. Boozed-up

7. Caned

8. Cucumbered

9. Drunk as a lord

10. Drunk as a skunk

11. Fannied

12. Far gone

13. Fecked

14. Lagered up

15. Legless

16. Off one’s face

17. Off one’s tits

18. Paralytic

19. Pissed

20. Plastered

21. Rat-Arsed

22. Ruined

23. Slaughtered

24. Sloshed

25. Trollied

26. Trousered

27. Twatted

28. Wankered

29. Wazzocked

30. Whammed

 

Bạn có biết?

  • Người mà thường xuyên say xỉn, bê tha rượu chè được gọi là drunkard.
  • Ngược lại với say chắc chắn là tỉnh, ngược lại với drunk chắc chắn là sober, và người ta thường hay ví bằng câu thành ngữ as sober as a judge (tỉnh như quan toà), còn để ví người say, người ta thường hay nói : as drunk as a skunk/a lord.Thực ra a skunk, con chồn hôi hoàn toàn không hề uống rượu để mà say hay tỉnh, chẳng qua vì từ skunk này là số ít từ có âm gần giống như drunk.

Hoàng Huy.

Bản quyền thuộc về www.english4all.vn

How to Be PRO in a bar? Từ lóng tiếng Anh giúp bạn Pro ở Bar/Pub.

Làm thế nào để tỏ ra thật Pro ở bar và pub đây? Bạn sẽ không thể pro nếu như bỏ lỡ chuyến tàu ngày hôm nay của English For ALL tới ga English on the Street. Làm thế nào để order đúng thứ mà bạn muốn theo đúng cách và nhanh chóng? Làm thế nào để tự tin lựa chọn đồ uống ở bar và pub như một người bản xứ??? English4ALL sẽ giúp bạn làm điều đó.

Những nickname của quán bar

Pub được coi như một ngôi sao sáng trong đời sống văn hoá tinh thần của người dân Anh Mỹ. Do đó không có gì đáng ngạc nhiên khi họ sử dụng rất nhiều từ khác nhau để chỉ điểm hẹn ưa thích của họ như……..

  • alehouse- barroom- beer garden- bistro-canteen- cocktail lounge –drinkery- inn- lounge- rathskeller- saloon- tap- taproom- tavern- watering hole

Tuy nhiên, vì là một địa điểm công cộng, không thể tránh khỏi có những quán pub, quán bar không được sạch sẽ và gọn gàng như mong đợi của mọi khách hàng. Do đó, người Anh cũng có những từ lóng để chỉ những địa chỉ như thế như: a dive bar, dump, flea trap, flophouse, honky-tonk…..Để phàn nàn về một quán pub/bar không tốt ,kém vệ sinh , bữa bài người ta thường nói:

This place is dive/ a hole on the ground!!!!

 

Order đồ uống trong bar theo phong cách pro?

Người Anh – Mỹ rất ưa thích việc đến club-bar và pub không chỉ để uống và còn để giao lưu (socialize), tuy nhiên ngay cả nhiều người bản xứ đôi khi cũng không hiểu cách chuẩn mực nhất để có thể gọi đồ uống trong bar.

Đừng quên 8 nguyên tắc sau đây khi bước vào một quán bar/pub Anh  nhé:

1.Khi đã bước tới bar, bạn nên biếtchắc chắn rằng bạn muốn uống gì, nếu chưa biết bạn có thể đứng lùi lại một chút để nhìn lướt qua quầy rượu. Nếu như bạn muốn order bia thông thường, bạn có thể bỏ qua bước này.

2. Bạn muốn uống Rum, Gin, Vodka, Tequila, Whiskey,Amaretto hay một loại rượu nào khác? Luôn gọi rượu trước và sau đó mới gọi đồ pha (mixer). Nếu người phục vụ bar nghe bạn gọi nước trái cây (juice) hay soda trước, họ sẽ tưởng rằng bạn chỉ muốn uống những thứ đó riêng.

3.Đứng ở gần bar với tiền mặt hoặc thẻ cầm sẵn trong tay là dấu hiệu để người phục vụ biết rằng bạn đã sẵn sang để order.

4. Ở trong các quán bar và club, thường rất ồn ào, vậy nên cần phải nói to và rõ ràng cho người phục vụ biết bạn muốn gì? Nhưng nói thế nào để họ có thể phục vụ bạn một cách nhanh chóng và tốt nhất đây. Hãy tự hỏi mình những câu hỏi sau trước khi order nhé:

•          “What type of Whiskey?” (Beam, Jack, Crown, Makers Mark, Johnny Walker?) (Uống loại Whiskey nào?)

•          “Single or Double?”(Một shot hay shot đôi?)

•          Ly cao hay ly thấp (“Tall or Short Glass”. (Single Tall, Single Short, Double-Tall, Double-Short.) Điều này đôi khi không quan trọng lắm bởi vì người phục vụ chắc sẽ đưa cho bạn loại cốc mà họ có sẵn, tuy nhiên vẫn nên báo cho họ biết nếu bạn có yêu cầu.

5. Cách chuẩn nhất để gọi đồ uống đó là bao gồm tất cả các thông tin trên trong order của bạn. Một số ví dụ điển hình sẽ là:

•          “Jack and Coke, Double-Tall.”

(Rượu whiskey Jack Daniel pha với Coke. Ly đôi –cao.

•          “Absolut and Cran, Double-Short.”

(Rượu whiskey Absolut và nước Cranbery. Ly đôi – thấp)

•          “Tanqueray and Tonic. Single-Tall.”

(Rượu Tanqueray pha với soda. Ly đơn, cao)

6. Sau khi bạn gọi, không phải lúc nào đồ uống cũng được làm ngay, có thể người phục vụ đang bận, nhưng khi họ hỏi lại bạn, hãy cố gắng trả lời thật chính xác.

•          Bartender: You said Stoli-Cran right?

•          Customer: “No. OJ”

7. Không phải nhắc lại toàn bộ order trừ khi người phục vụ hỏi.

8. Một người phục vụ giỏi sẽ nhớ được hết các đồ uống của bạn cho dù có bận. Nhưng không phải ai cũng có trí nhớ xuất sắc, vì vậy hãy giúp họ và đừng làm phiền bằng việc hỏi họ lần trước bạn uống gì, và đừng tức giận nếu họ không nhớ ra. Họ rất bận và luôn chân luôn tay, vậy nên khi họ lấy order của bạn, hãy tỏ ra vui vẻ!

 

Đi BAR đừng quên những từ này!

Bạn có tin là bạn sẽ được phục vụ nhanh hơn và thân thiện hơn nếu như gọi đồ uống ưa thích của bạn theo đúng cách bằng tiếng Anh không? Thử nhé. Vào bar nào:

Những câu người phục vụ sẽ hỏi bạn.

What can I get for you? (Em có thể giúp gì cho anh?)

And for yourself? (Và chỉ mình anh thôi ạ? Ví dụ các bạn của bạn đã order xong xuối, chỉ còn đến lượt bạn)

Would you like the house wine? (House wine là loại rượu phổ biến nhất ở từng quán pub)

Do you want a pint or a glass? (Anh muốn pint hay cốc?)

Do you want that on tap? (Anh có muốn bia tươi không ạ?)

Do you want a double? *Anh có muốn shot đôi không?

On the rocks? (over ice) (Có đá không anh?)

Straight up? Uống chay ạ? (Không đá không pha) (no ice and no mix)
Anh có muốn 1 ly không?

Chúng em chỉ bán riêng lẻ thôi? We only do cash and carry. (Bạn phải trả tên các trò choi so với bà chín)

Do you have a designated driver? Anh có tài xế không?

Những câu bạn có thể hỏi người phục vụ:
What do you have on tap/on draft? (Em có bia nào tươi)
Do you have anything light on tap? (a light beer)
Do you have anything dark on draft?
Do you have any pale ales?
Do you have anything local?
Do you carry any import beers?
Do you have any drink specials?
May I start/run a tab?

(A tab là cách gọi đồ uống bạn sẽ chỉ trả tiền sau cùng, chứ không trả riêng lẻ)
How much is a …?
May I also have a glass of water? (Hãy hỏi ngay khi bạn order đồ uống!.)
Can you call me a taxi, please?

Một số mẫu câu dùng khi order.

Người phục vụ trong quán bar thường rất bận. Họ không có quá nhiều thời gian để lấy order của bạn. Hãy hỏi xem “Drink list” nếu bạn chưa chắc chắn.

I’ll have a pint of … (Cho tôi một bình…..)
We’d like a pitcher/jug of beer. (to share between 2 or more)
I’ll have a bottle of ________ (Cho anh một chai…..tên bia+loại bia)
I’ll have a glass of red wine. The house wine is fine. (House wine là loại hay sử dụng nhất ở quán đó)
I’ll have a glass of white.
We’d like a half litre of import white.
We’d like a litre of house red.
We’d like a bottle of … (specific wine from list). We’ll need three glasses please.
Can I have another…? (name the drink you already had)
We’d like another round please. (Each person at your table would like a second drink of the same kind.)
We’d like a round of shooters please.
I’ll have a …. this time. (change your second drink to a different type or size such as a bottle instead of a pint)

5 loại bia phổ biến
Light beer (Bia nhẹ- ít cồn)
Pale Ale (màu nâu nhạt)
Lager
Stout (bia đen – stout)
Non-alcoholic beer (bia không cồn hay còn gọi là “near beer” với hàm lượng cồn bằng 0%)

Cũng có cách phân loại bia khác

Domestic (Bia nội- sản xuất trong nước)
Local (Bia riêng của từng vùng )
Imported (Bia nhập hay bia ngoại)

 5 Common Cocktails: 5 loại Cocktails phổ biến
Strawberry Daiquiri (rum and frozen strawberry mix-pronounced “da-cker-ee” – Rượu rum pha với dâu tây đông đông đá)
Margarita (tequila and frozen lime mix- Tequila pha với chanh đá)
Tequila Sunrise (tequila and orange juice and grenadine – Tequila pha với nước cam và)
Cooler (pre-mixed alcoholic fruit drink that comes in a bottle, such as an apple cider- Loại đồ uống có cồn được pha sẵn trong chai, ví dụ như bia táo)
Blood Caesar/Mary (Clamato or tomato juice and vodka)(Nước cà chua/ pha với rượu vodka)

5 Common Mixed Drinks: 5 loại đồ uống pha chế phổ biến
Rum and Coke (Rượu Rum pha với Coke)
Gin and tonic (Rượu Gin và soda)
Rye and ginger (gingerale) (Rye pha với gừng)
Vodka and orange juice (Vodka pha với nước cam)
Coffee drink (your choice of liqueur with coffee and whipped cream rượu pha với cà phê và kem)

5 Common Shots: 5 loại rượu mạnh (Rượu mạnh thường được uống trong một lý nhỏ một cách rất nhanh, thường là một phần của một buổi lễ như sinh nhật hoặc chia tay

Tequila
Whiskey
Jagermeister
Vodka
Shooter (Các loại rượu mạnh này có cách pha chế khác nhau, tốt hơn hết hãy để người phục vụ gợi ý.

Tip thế nào cho đúng?

Bạn không cần phải nói gì khi bạn muốn tip cho nhân viên phục vụ bar. Bạn có thể để tiền trên mặt bar hoặc bàn. Thỉnh thoảng họ có để cái ly dán chữ TIP để khách bỏ tiền vào. Nếu người phục vụ trả lại tiền thừa cho bạn, bạn có thể nói “: “That’s okay/fine” hay “That’s for you.”. Bạn cũng có thể vẫy tay và nói “Thank you”. Họ sẽ hiểu đó là tiền tip cho họ. Khi không cần lấy lại tiền thừa, lúc trả tiền bạn có thể nó “That’s fine, thank you”. Tip thường được ngầm quy định là15-20% số tiền trong hoá đơn của bạn.

Bạn có biết

Nếu bạn không biết rõ mình mình muốn gọi gì, và bạn cũng không khó tính lắm (picky), hãy nói “Surpise me”. Và người phục vụ sẽ chọn thay cho bạn. Bạn có thể giúp họ bằng cách mô tả chung yêu cầu của mình như “I’d prefer something light”, hay“I’d like something fruity”.

How does an English man talk about the call of nature??? Từ lóng về Toilet và vệ sinh trong tiếng Anh.

Trong bất kỳ một ngôn ngữ nào chuyện “trả lời tiếng gọi tự nhiên” cũng là vấn đề nhạy cảm và tế nhị, và tiếng Anh cũng không phải là ngoại lệ. Biết phải nói như thế nào đây cho lịch sự khi bạn đang tiếp chuyện một người bạn ngoại quốc bằng tiếng Anh thì lại bị gọi đi gặp anh William Cường gấp??? Người Anh vốn nổi tiếng là lịch lãm và khéo léo trong giao tiếp, và để nói về những điểm nóng này, họ sở hữu vô số những từ lóng (slang) và uyển ngữ (euphemisms) mà chúng ta không thể không biết nếu muốn trở thành một người thực sự giỏi tiếng Anh và sử dụng tiếng Anh thuần thục. Chuyến tàu hàng của English4ALL đưa các bạn đến ga English on the street hôm nay chắc chắn là một điều hiếm gặp hoặc không bao giờ có trong các giáo trình tiếng Anh giao tiếp. Hey guys, all aboard!!!!

 

Nickname của toilet là gì???

Toilet Slang

Ngoài những tên gọi tương đương quá phổ biến của toilet như: bathroom, restroom, bạn biết được bao nhiêu nickname khác trong tiếng Anh của căn phòng nhỏ nhất trong nhà (smallest room in the house)??? Thực sự, có rất nhiều tên gọi khác bớt “nhạy cảm” đi rất nhiều mà người Anh đã sáng tạo qua hệ thống từ lóng rất phong phú của họ. Thử đếm xem nhé!

lav / lavvy: là dạng viết tắt của lavatory“Just going to the lavvy/luvvy!”

loo: bắt nguồn từ “bourdaloue” trong tiếng Pháp, nghĩa là cái bô dành cho phụ nữ có hình giống như một chiếc thuyền.Tuy nhiên từ loo vừa có nghĩa là phòng vệ sinh (He is in the loo) vừa có nghĩa là cái bồn cầu (He is on the loo), đừng dùng nhầm giới từ nhé, kỳ lắm.

Cái "bourdaloue" này chính là khởi nguồn của từ loo mà chúng ta hay dùng.
Cái “bourdaloue” này chính là khởi nguồn của từ loo mà chúng ta hay dùng. www.english4all.vn

 

 

 

thunder-box: Do những người lính Anh gốc Ấn tạo ra.

Bog: là từ lóng của riêng người Anh. Has that bog got anyone in it? (Trong nhà vệ sinh có ai ko?)

Big white telephone:  ở Anh người ta đôi khi nói “call Ralph on the big white telephone, talk to Ralph on the big white telephone, and call Huey on the big white telephone.” Thật là hài hước quá đi!

Can: Khi nói ai đó đã vui rồi, và không còn “buồn” nữa, người ta nói “He’s on the can”.

De-funk and re-rag: tắm và thay quần áoMan, I gatta get home to de-funk and re-rag

(Ê cu, tao phải về qua nhà tắm và thay đồ đã nhé)

dunny: từ lóng chỉ toilet của người Úc và New Zealand hay sử dụng.

john: Khi ai đó nói, “I need to go to the john.” Đừng làm phiền họ nữa nhé, họ đang “không vui” đấy. Nhưng “I am on the john” nhé.

Nếu có một vị khách người Anh đến chơi nhà bạn và hỏi

“Could you point me to the little girl’s room, please?”

đừng trả lời “No, I don’t have any daughter or sister” nhé. Bởi vì:

little boy’s room: là uyển ngữ của the chaps’ loo (phòng vệ sinh nam)
little girl’s room: là uyển ngữ của the ladies’ loo (phòng vệ sinh nữ)

hafta go to the potty. Potty cũng là tên gọi khác của toilet

the bogs: từ của các học sinh Anh để nói về toilet.

“going up the end of the garden”: ngày xưa người dân Anh cũng đã một thời có nhà vệ sinh phía sau vườn giống như nhiều vùng nông thôn ở Việt Nam hiện nay.

Gọi: John, where are you?

Đáp: I’m in the shit house/shit room/shitter.

Từ ngữ đã nói lên tất cả, không cần giải thích gì thêm.

He was in the bathroom sitting on the throne/ on the pan.

Bạn có tin rằng đôi lúc bạn ngồi “trong đó” có cảm giác sung sướng như ngồi trên ngai vàng không (throne) không? Đó là lý do đôi khi người ta còn gọi nơi ấy là throne room.

Câu hỏi nhỏ:

Trong video clip trên, ở phút 1:32  nam ca sĩ đang cần gì nhất?

What is the singer looking for when he is sitting on the throne?

A. toilet roll

B. ass gasket

C. ass-wipe

D. bog roll

Answer: All options are correct. (Các phương án B-C-D đều là từ lóng của A: giấy vệ sinh)

Làm thế nào để “xin phép cô, em đi……..” theo cách của người Anh?

Để nói về chuyện tế nhị này, người Anh có vô số cách. Phổ biến nhất là  “answer the call of nature” (trả lời tiếng gọi của tự nhiên)

Ví dụ: Stop the car here! I have to answer the call of nature.

(Dừng xe đây tí đi! Tôi cần đi gặp bạn)

There was no break in the agenda, not even for the call of nature.

(Chương trình họp không có thời gian giải lao, đến thời gian đi….cũng không có)

Còn có rất nhiều uyển ngữ khác như

Off to chase a rabbit  Gone to pick daisies
 Just going to check on the scones  Gone to change the barrel
 Gone to lay some cable  Gone to explore the geography of the house
 Just off to ride the porcelain bus  Need to make a pit stop
 Gone to post a letter  Gone to powder one’s nose
 Off to visit St John  Off to spend a penny

Tuy nhiên, nếu bạn muốn tỏ ra thực sự lịch sự ở nơi công cộng, chỗ đông người.

Bạn có thể nói:
“Excuse me, can you tell me where the facilities/the Gents/the Ladies are?”

Chúc các bạn từ nay tự tin ứng đối bằng tiếng Anh trong những tình huống khó nói này nhé!

Hoàng Huy.
Bản quyền thuộc về English For All (EFA)

“B4, we usd 2 go 2 NY 2C my bro, his GF & thr 3 :-@ kds FTF”- Your English is stylish enough??? Tiếng Anh xì-tin trong tin nhắn SMS

Nếu như có điều gì đó thách thức vốn tiếng Anh của chính người Anh, thì một trong những điều đó chắc chắn là tiếng Anh sử dụng trong tin nhắn SMS. Bạn dễ dàng hiểu được câu tiêu đề của bài viết này không? Nếu không thì cũng đừng bối rối, vì ngay cả nhiều giáo viên bản xứ cũng lắc đầu khi bắt gặp ngôn ngữ tuổi teen sành điệu này của các cô cậu học trò. Hãy cùng English For All đi qua ga English on the Street trong chuyến tàu ngày thứ Tư để khám phá đôi điều về thứ tiếng Anh thú vị này nhé – English in SMS.

Texting SMS

Bạn có tự tin với tiếng Anh của bản thân không. Hãy cùng thử thách một chút nhé.

“My smmr hols wr CWOT.

B4, we usd 2 go 2 NY 2C my bro, his GF & thr 3 :-@ kds FTF. 

ILNY, its gr8. 

Bt my Ps wr so {:-/ BC o 9/11 tht they dcdd 2 stay in SCO & spnd 2wks up N. 

Up N, WUCIWUG – 0. 

I ws vvv brd in MON. 

0 bt baas & ^^^^^. 

AAR8, my Ps wr 🙂 – they sd ICBW, & tht they wr ha-p 4 the pc&qt… 

IDTS!! 

I wntd 2 go hm ASAP, 2C my M8s again. 

2day, I cam bk 2 skool. 

I feel v O:-) BC I hv dn all my hm wrk. 

Now its BAU …”

Đây là một phần trong đoạn có thật trong tin nhắn của một học sinh 12 tuổi người Scotland gửi cho bạn của mình để kể về kỳ nghỉ hè của cô bé. Bạn hiểu được bao nhiêu phần trăm???

Thứ ngôn ngữ có vẻ như khó hiểu này rất phổ biến trong giới học sinh – sinh viên khắp nơi trên thế giới, không chỉ riêng nước Anh. Giới trẻ đã tự tạo ra một hệ thống ký hiệu, viết tắt riêng để có thể nhắn tin tiện lợi và nhanh chóng. Mọi thông điệp của cuộc sống hàng ngày đều có thể được gói gọn trong 160 ký tự của SMS.

Thật ra, không có một nguyên tắc nào nhất định để tạo và sử dụng các  từ tiếng Anh trong SMS. Các từ này được hình thành dựa trên những từ có sẵn, dùng những con số có cách phát âm giống với từ để để ghép với những ký tự đặc biệt khác để tạo ra những từ ngắn hơn, để giúp người dùng chuyển tải thông điệp nhanh hơn và ngắn gọn hơn, tiết kiệm hơn (SMS) nhưng vẫn mang đủ ý nghĩa.

Hãy thử giải mã đoạn tin nhắn trên một lần nữa với những gợi ý dưới đây nhé, và cũng là một số từ , cụm  từ thường gặp trong các tin nhắn SMS bằng tiếng Anh hiện nay. Hi vọng sẽ giúp các bạn không còn lúng túng khi nhận được một tin nhắn “hiện đại” kiểu như trên nữa.

  • & – and
  • 0 – nothing
  • 2 – two, to, too
  • 2DAY – today
  • A – a / an
  • B – be
  • B4 – before
  • BC – because
  • BF – boyfriend
  • BK – back
  • BRO – brother
  • BT – but
  • C – see
  • D8 – date
  • DNR – dinner
  • EZ – easy
  • F8 – fate
  • GF – girlfriend
  • GR8 – great
  • HOLS – holidays
  • HV – have
  • I – I, it
  • Its – it is
  • KDS – kids
  • L8 – late
  • L8R – later
  • M8 – mate
  • NE1 – anyone
  • PLS – please
  • PS – parents
  • QT – cutie
  • R – are
  • SIS – sister
  • SKOOL – school
  • SMMR – summer
  • U – you
  • WR – were
  • A3 – anyplace, anytime, anywhere
  • ASAP – as soon as possible
  • B4N – Bye for now
  • BAU – business as usual
  • BRB – I’ll be right back.
  • BTW – by the way
  • CUL – see you later
  • CWOT – complete waste of time
  • FTF – face to face
  • FYI – for your information
  • GMTA – great minds think alike
  • HAND – have a nice day
  • HRU – how are you
  • ICBW – it could be worse
  • IDTS – I don’t think so
  • IMHO – in my humble opinion
  • IYKWIM – if you know what I mean
  • JK – just kidding
  • KOTC – kiss on the cheek
  • LOL – laughing out loud
  • LSKOL – long slow kiss on the lips
  • LTNS – long time no see
  • Luv U – I love you.
  • Luv U2 – I love you too.
  • MON – the middle of nowhere
  • MTE – my thoughts exactly
  • MU – I miss you.
  • MUSM – I miss you so much.
  • NP – no problem
  • OIC – oh, I see
  • PC&QT – peace and quiet
  • PCM – please call me
  • ROTFL – rolling on the floor laughing
  • RUOK – are you ok?
  • THNQ – thank you
  • U4E – you forever
  • UROK – you are okay
  • WUCIWUG – what you see is what you get
  • WYSIWYG – what you see is what you get
  • XLNT – excellent
  • 🙂 smiling
  • :-* kiss
  • :-)) very happy
  • :-0 shocked
  • :”) blushing
  • 😐 😐 deja vu
  • (_x_) kiss my arse/butt
  • <:3 )~ mouse
  • :@) pig
  • :’-) tears of laughter
  • 😛 stick tongue out
  • :-(*) you make me sick
  • x-( you are mad

 

  • :-” whistling
  • 😉 wink
  • :-@ screaming
  • O:-) saintly

Và cùng “hô biến” một số từ thường gặp sang ngôn ngữ SMS nào:

  • There = Dere/TereThank you = Thnx/Thnk u/Thnx/tyWhat’s up? = Wassup? /Wts up?/ Wtz up?/Sup?Before = B4

    Later = L8r

    Night= Ny8

    You = u

    Are = R

    Don’t = Dnt

    And = N/&

    Number = #

    Tonight = 2ny8/2nite

    For you = 4u

  • Laughing out loud = Lol/lolzMessage = msgText = TxtSaid in context = Sic

    With respect to = Wrt

    Without = w/o

  • I don’t know = IdkAs soon as possible = AsapBe right back = BrbInformation = info

    What = Wut/Wat

  • Goodnight = Gn /G9Take care = TcSweet dreams = SdThat = dat

    See you = Cu

    What about you? = Wbu?

    Ok = K/Okies/kk

    I don’t care = Idc

    By the way = Btw

    Talk to you later = Tty
    l
    For your information = Fyi

    On the other hand = Otoh

    Rolling on the floor = Rofl

 

Bạn có biết?

  • SMS là viết tắt của cụm từ Short Message Services – Dịch vụ tin nhắn ngắn, với tối đa 160 ký tự.
  • Vào năm 1985, một nhà khoa học người Đức tên là Friedhelm Hillebrand nhận thấy rằng mỗi câu dù dài 1 hay 2 dòng đều chứa chưa tới 160 ký tự. Ông đã thiết lập chuẩn cho một trong những mô hình liên lạc số phổ biến nhất hiện nay với hơn 3.5 tỷ người sử dụng trên khắp thế giới: tin nhắn SMS.
  •  “Merry Christmas” là nội dung tin nhắn SMS đầu tiên trên thế giới được gửi đi bởi Neil Papworth, một kỹ sư thử nghiệm 22 tuổi làm việc cho hãng Sema Group tới điện thoại di động dùng mạng Vodafone của sếp anh ta là Richard Jarvis vào ngày 03 tháng 12 năm 1992. Nếu như vào thời điểm hiện nay, tin nhắn của Papworth sẽ được viết là “mry xmas”.
  • LOL (Laugh/Laughing Out Loud) là từ đầu tiên của ngôn ngữ SMS được từ điển Oxford ghi nhận vào danh mục từ năm 2011

                                                                                                                               

Hoàng Huy.

Bản quyền thuộc về English For All (EFA)

“How much do you earn a week?”- “A monkey” – Từ lóng chỉ Tiền trong tiếng Anh

Xiền là thứ mà đa số chúng ta đều thích, vì chúng ta đều cần sống, đều cần đến chúng như những tên nô lệ bằng giấy để quan tâm, và trao gửi yêu thương cho mọi người xung quanh. Vậy nên càng nhiều càng tốt. Chúng xuất hiện khắp nơi trong cuộc sống hàng ngày vì vậy trong mọi ngôn ngữ chúng nó đều có nhiều hơn một cái tên. Chúng ta hãy cùng tàu English4ALL đến ga English on the street để khám phá những nickname thú vị của “money” trong tiếng Anh nhé.