Fish & Chip – The pride of British! Cá & Khoai tây chiên –Niềm tự hào của người Anh.

Nếu như người Việt luôn yêu và tự hào về Phở – món ăn truyền thống đã lan tỏa đi khắp năm châu như một sứ giả văn hóa, người Ý kiêu hãnh với món bánh pizza đang lên ngôi trong cuộc sống hiện đại bận rộn, thì người Anh có điều gì để tự hào về nền ẩm thực của họ. Có người đã nói đùa rằng có lẽ cuốn sách dạy nấu ăn của người Anh là mỏng nhất thế giới có lẽ vì họ không có nhiều món ăn như các quốc gia khác.  Tuy nhiên, nếu bạn hỏi một người Anh gốc, món nào là “national dish” của Anh Quốc, họ sẽ tự hào trả lời bạn: Fish & Chip. Hôm nay hãy cùng English4ALL tới ga British Way để “nếm” thử món ăn có vẻ đơn giản nhưng rất hấp dẫn này nhé. 

Fish and Chip

Biển giới thiệu phía ngoài cửa hàng fish&chip đầu tiên tại Anh.
Biển giới thiệu phía ngoài cửa hàng fish&chip đầu tiên tại Anh.

London cũng như hầu hết các thành phố của Anh luôn ngập tràn những cửa hàng bán đồ ăn sẵn để mang đi (take-away shop), đồ ăn của Ý, Ấn Độ, Trung Quốc, Thổ Nhĩ Kỳ hiện hữu trên từng góc phố cạnh tranh với những chuỗi cửa hàng McDonald, Burger Kings. Tuy nhiên, để thưởng thức một món ăn nhanh thuần Anh, điển hình của Anh, mời bạn hãy thử món Fish & Chip. Nhà sáng chế James Watt không thể ngờ rằng những đầu máy hơi nước do ông chế tạo ra không chỉ mở đầu một cuộc cách mạng công nghiệp lừng lẫy lịch sử, mà còn mang lại cho người dân Anh một món ăn mới. Mặc dù là một đảo quốc, và món cá chiên giòn đã xuất hiện ở Anh từ thế kỉ 16 do những người Do Thái (Jewish) chạy nạn khỏi Tây Ba Nha, Bồ Đào Nha mang tới, nhưng phải đến những năm 1860, món “fish & chip” mới trở nên phổ biến khi xe lửa bắt đầu chở cá tươi từ vùng biển phía đông tới các thành phố của Anh. Đây cũng là năm ra đời của cửa hàng fish & chip đầu tiên ở London và cũng là của cả nước Anh do Joseph Malin mở ra. Ngay khi ra đời, món ăn này đã được tầng lớp công nhân lao động (working class) của Anh ưa thích vì ngon, rẻ, và tiện lợi.

Cá được dùng trong món ăn này phải là loại cá thịt trắng (white fish) như cod, haddock, plaice, huss….được chiên giòn sau khi đã tẩm bột, và ăn kèm với khoai tây chiên (chip). Bột dùng để tẩm với cá thường được cho thêm bột sô đa (baking soda), giấm, bia để tạo độ giòn và màu sắc đẹp. Loại khoai tây chiên truyền thống dành cho Fish & Chip thường được thái dày hơn khoai tây chiên kiểu Mỹ (American-style French-fries), điều này giúp cho “chip” của Anh ít dầu hơn kiểu Mỹ – loại hay được bán trong các chuỗi cửa hang ăn nhanh. Tất cả được gói trong giấy báo sau khi rắc muối (salt) và giấm mạch (malt vinegar). Người cũng thường ăn món này kèm với đậu (mushy peas)

Một cửa hàng fish & chip ngày nay.
Một cửa hàng fish & chip ngày nay.

Truyền thống không ăn thịt vào ngày thứ Sáu của người Công Giáo La Mã, đặc biệt là trong mùa lễ chay (Lent season) khoảng 40 ngày trước lễ Phục Sinh (Easter) lý giải vì sao các nhà hàng Anh luôn có món fish&chip trong thực đơn Thứ Sáu – đây là ngày truyền thống để mọi người thưởng thức món này thay vì các loại thịt động vật khác.

Từ Anh, fish & chip đã lan đi khắp các nước nói tiếng Anh như Ai Len, Mỹ, Úc, Canada và dần dần trở thành một món ăn quốc tế bên cạnh món gà rán của Mỹ, mỳ Ý……

Bạn có biết?

  • Một cửa hàng bán món fish & chip hiện đại thường được người Anh gọi là chippy hay chipper.
  • Các cửa hàng fish & chip ở Anh mỗi năm tiêu thụ 25% lượng cá thịt trắng và 10% khoai tây của cả nước Anh.
  • Các chủ cửa hàng Fish & Chip thường nghĩ ra những cái tên rất ấn tượng cho quán của mình như “A Salt and Battery”, “The Codfather”,”The Frying Scotsman”,”Oh My Cod”, hay”Frying Nemo”

Hoàng Huy.

Bản quyền thuộc về English For All (EFA)

Look! Which words have you got today?

Drop them in your wordbook and use them to tell your own story.

  1. National dish (n)
  2. Take-away shop (n)
  3. Jewish (n)
  4. Working-class (n)
  5. White-fish (n)
  • Chip (n)
  • American-style French Fries (n)
  • Salt/Malt- vinegar (n)
  • Mushy peas (n)
  • Lent season – Easter

Mastering English terms in UNCLOS – Phân biệt các thuật ngữ Tiếng Anh trong Công ước quốc tế về Luật Biển của Liên Hợp Quốc (UNCLOS).

Cả tháng nay đất nước sục sôi khi hướng về Biển Đông thân yêu đang có bóng dáng của kẻ xâm lược. Báo đài ra sức tuyên truyền, sĩ phu đua nhau chém gió, tuy nhiên thật khó để nó rằng tất cả toàn dân Việt Nam đã nắm vững tất cả những thuật ngữ pháp lý về biển đã được quy định trong UNCLOS. Chúng ta muốn đòi lại trước hết chúng ta phải biết rõ chúng ta có những gì và có đến đâu. English4ALL không phải là tàu chiến để có thể đâm thẳng vào quân thù, nhưng sẵn sàng là tàu thông tin tri thức để đâm thẳng, đâm mạnh mẽ vào những gì chưa biết của chính chúng ta.

Chuyến tàu EFA thứ 2 hướng về ga Stop Confusing tuần này là một chuyến tàu như thế. Hãy cùng làm chủ những thuật ngữ quan trọng này bằng tiếng Anh để cùng bảo vệ chủ quyền thiêng liêng của đất nước chúng ta, các bạn nhé!

UNCLOS Truong Sa

Gần đây báo đài đưa tin nhiều về việc Việt Nam chuẩn bị kiện Trung Quốc xâm phạm vùng biển của Việt Nam. Nếu như một kẻ nào đó, ăn cắp cái gì của ta, pháp luật nước ta sẽ sử dụng Bộ luật hình sự để xét xử nó. Vậy nhưng, nếu có kẻ nào ăn cướp cả vùng biển của ta, ta cần phải sử dụng luật nào để giải quyết đây?

Một trong số đó là UNCLOS.

 

UNCLOS là gì?

UNCLOS là viết tắt của United Nations Convention on Law of the Sea – UNCLOS: Công ước của Liên Hợp Quốc về Luật Biển. Một số người chống đối thì gọi là Hiệp Ước Luật Biển. (Sự khác biệt về Công ước, Hiệp ước, Minh ước, Thỏa ước sẽ được đề cập trong một chuyến tàu khác của EFA). UNCLOS là kết quả của Hội nghị (conference) về luật biển Liên Hiệp Quốc lần thứ 3 diễn ra từ năm 1973 cho đến 1982 và bắt đầu có hiệu lực (came into force) vào ngày 16/11/1994. Công ước Luật biển là một bộ các quy định về sử dụng các đại dương của thế giới, chiếm 70% diện tích bề mặt Trái Đất. Công ước đã được ký kết năm 1982 để thay thế cho 4 hiệp ước năm 1958 đã hết hạn. UNCLOS có hiệu lực từ năm 1994, cho đến ngày 20 tháng 9 2013, có 166 quốc gia và Cộng đồng châu Âu đã tham gia Công ước này. Riêng Mỹ chưa tham gia vì thấy chưa có lợi về an ninh và kinh tế. Tuy nhiên, Liên Hiệp Quốc không có vai trò hoạt động trong việc thi hành Công ước này. Tuy nhiên các tổ chức liên chính phủ tự trị như: Tổ chức Hàng hải Quốc tế (International Maritime Organisation), Ủy ban Cá voi Quốc tế và Cơ quan quản lý Đáy biển Quốc tế được Công ước này thành lập lại có một vai trò trong việc thực thi Công ước

 

UNCLOS nói những gì?

 

UNCLOS bao gồm rất nhiều điều khoản (provisions) trong đó những điều khoản quan trọng nhất quy định về việc thiết lập các giới hạn, giao thông đường biển, trạng thái biển đảo (archipelagic status), và các chế độ quá cảnh, các vùng đặc quyền kinh tế, quyền tài phán (jurisdiction) thềm lục địa, khai khoáng lòng biển sâu (seabed), chính sách khai thác, bảo vệ môi trường biển, nghiên cứu khoa học, và dàn xếp các tranh chấp (dispute).

Công ước đặt ra giới hạn cho nhiều khu vực, tính từ một đường cơ sở  (baseline) được định nghĩa kỹ càng. (Thông thường, một đường biển cơ sở chạy theo đường bờ biển (coastline) khi thủy triều xuống, nhưng khi đường bờ biển bị thụt sâu, có đảo ven bờ, hoặc đường bờ biển rất không ổn định, có thể sử dụng các đường thẳng làm đường cơ sở.

 

Các thuật ngữ quan trọng trong UNCLOS

Phân biệt các thuật ngữ trong UNCLOS

Dựa trên đường cơ sở, có thể xác định được các khu vực dưới đây.

1. Vùng nội thủy (Internal waters)

Bao phủ tất cả vùng biển và đường thủy (waterways) ở bên trong đường cơ sở phía đất liền. Tại đây, quốc gia ven biển (coastal nation) được tự do áp đặt luật, kiểm soát việc sử dụng, và sử dụng mọi tài nguyên. Các tàu thuyền nước ngoài (foreign vessels) không có quyền đi lại tự do trong các vùng nội thủy.

 2. Lãnh hải (Territorial waters)

Vùng nằm ngoài đường cơ sở có chiều ngang 12 hải lý (nautical mile – 12 hải lý tương đương 22 km – 14 dặm Anh). Tại đây, quốc gia ven biển (coastal state) được quyền tự do đặt luật, kiểm soát việc sử dụng, và sử dụng mọi tài nguyên. Các tàu thuyền nước ngoài được quyền “qua lại không gây hại” (innocent passage) mà không cần xin phép nước chủ nhà. Đánh cá, làm ô nhiễm, dùng vũ khí, và do thám không được xếp vào dạng “không gây hại”. Nước chủ cũng có thể tạm thời cấm việc “qua lại không gây hại” này tại một số vùng trong lãnh hải của mình khi cần bảo vệ an ninh.

3. Vùng tiếp giáp lãnh hải (Contiguous waters)

Bên ngoài giới hạn 12 hải lý của lãnh hải là một vành đai có bề rộng 12 hải lý, đó là vùng tiếp giáp lãnh hải. Tại đây, nước chủ có thể vẫn thực thi luật pháp (enforce laws) của mình đối với 4 lĩnh vực: hải quan (customs), thuế vụ (taxation), nhập cư (immigration), và chống ô nhiễm môi trường (pollution).

4. Vùng đặc quyền kinh tế (Exclusive economic zones) (EEZs)

Rộng 200 hải lý (tương đương 370 km hoặc 230 dặm Anh) tính từ đường cơ sở. Trong vùng này, quốc gia ven biển được hưởng độc quyền (sole rights) trong việc khai thác đối với tất cả các tài nguyên thiên nhiên. Khái niệm vùng đặc quyền kinh tế được đưa ra để ngừng các cuộc xung đột (clashes) về quyền đánh cá, tuy nhiên từ năm 1947, khi mỏ dầu ngoài khơi vịnh Mexico (Gult of Mexico) thành công và từ năm 1970 khi công nghệ cho phép khai thác dầu mỏ ở vùng biển sâu 4000m, vấn đề dầu mỏ trở nên nóng bỏng. Trong vùng đặc quyền kinh tế, nước ngoài có quyền tự do đi lại bằng đường thủy và đường không, tuân theo sự kiểm soát của quốc gia ven biển. Nước ngoài cũng có thể đặt các đường ống ngầm (submarine pipes) và cáp ngầm (submarine cables).

5. Thềm lục địa (Continential Shelf)

Được định nghĩa là vành đai mở rộng của lãnh thổ cho tới mép lục địa (continental margin), hoặc 200 hải lý tính từ đường cơ sở, chọn lấy giá trị lớn hơn. Thềm lục địa của một quốc gia có thể kéo ra ngoài 200 hải lý cho đến mép tự nhiên của lục địa, nhưng không được vượt quá 350 hải lý (650 km), không được vượt ra ngoài đường đẳng sâu 2500m một khoảng cách quá 100 hải lý. Tại đây, nước chủ có độc quyền khai thác khoáng sản và các nguyên liệu không phải sinh vật sống.

UNCLOSWrap-up

OK! It’s time to revise by answering following questions:

1. Chinese oil-rig HD 981 is inside Vietnam’s………………It is a serious violation of Vietnamese sovereign rights.

A. Internal waters

B. Territorial waters

C. Exclusive Economic Zone (EEZ)

D. Contiguous Zone

E. Continental Shelf

 

2. Is it legal if China lays an oil pipe from its Hainan island to connect to another country (for example: Philippines) across Vietnam waters?

A. Yes

B. No

 

Please answer in your comments below.

 

Bạn có thể đọc toàn văn UNCLOS đọc tại đây (Tiếng Anh).

 

Bạn có biết?

  • Một quốc gia không có biển (ví dụ như Lào) tiếng Anh gọi là “a landlocked country”. Theo UNCLOS, những nước này được quyền có đường ra biển mà không bị đánh thuế giao thông bởi các nước trên tuyến đường nối với biển đó.
  • Trước khi có UNCLOS 1982, từ cuối thế kỉ 18 người ta đã từng xác định chiều rộng lãnh hải dựa trên quan điểm “Quyền lực của một quốc gia có biển chấm dứt ở nơi sức mạnh đạn pháo kết thúc!” của thẩm phán người Hà Lan Bynkershock,  và thời đó lãnh hải của một quốc gia thường là …….3 hải lý, tương đương với tầm bắn xa nhất của đạn pháo. Vùng biển ngoài lãnh hải 3 hải lý đó thuộc về chung tất cả các quốc gia trên thế giới.
  • Đã có tiền lệ khi một tòa án Biển được thành lập dựa trên UNCLOS ngày 20/09/2007 để giải quyết tranh chấp trên biển giữa hai quốc gia Guyana và Suriname. Việt Nam ơi! Chờ gì nữa???
Từ lóng khi nhắn tin trong tiếng Anh. SMS Texting Slangs. www.english4all.vn

“B4, we usd 2 go 2 NY 2C my bro, his GF & thr 3 :-@ kds FTF”- Your English is stylish enough??? Tiếng Anh xì-tin trong tin nhắn SMS

Nếu như có điều gì đó thách thức vốn tiếng Anh của chính người Anh, thì một trong những điều đó chắc chắn là tiếng Anh sử dụng trong tin nhắn SMS. Bạn dễ dàng hiểu được câu tiêu đề của bài viết này không? Nếu không thì cũng đừng bối rối, vì ngay cả nhiều giáo viên bản xứ cũng lắc đầu khi bắt gặp ngôn ngữ tuổi teen sành điệu này của các cô cậu học trò. Hãy cùng English For All đi qua ga Street English  trong chuyến tàu ngày thứ Tư để khám phá đôi điều về thứ tiếng Anh thú vị này nhé – English in SMS.

Texting SMS

Bạn có tự tin với tiếng Anh của bản thân không. Hãy cùng thử thách một chút nhé.

“My smmr hols wr CWOT.

B4, we usd 2 go 2 NY 2C my bro, his GF & thr 3 :-@ kds FTF. 

ILNY, its gr8. 

Bt my Ps wr so {:-/ BC o 9/11 tht they dcdd 2 stay in SCO & spnd 2wks up N. 

Up N, WUCIWUG – 0. 

I ws vvv brd in MON. 

0 bt baas & ^^^^^. 

AAR8, my Ps wr 🙂 – they sd ICBW, & tht they wr ha-p 4 the pc&qt… 

IDTS!! 

I wntd 2 go hm ASAP, 2C my M8s again. 

2day, I cam bk 2 skool. 

I feel v O:-) BC I hv dn all my hm wrk. 

Now its BAU …”

Đây là một phần trong đoạn có thật trong tin nhắn của một học sinh 12 tuổi người Scotland gửi cho bạn của mình để kể về kỳ nghỉ hè của cô bé. Bạn hiểu được bao nhiêu phần trăm???

Thứ ngôn ngữ có vẻ như khó hiểu này rất phổ biến trong giới học sinh – sinh viên khắp nơi trên thế giới, không chỉ riêng nước Anh. Giới trẻ đã tự tạo ra một hệ thống ký hiệu, viết tắt riêng để có thể nhắn tin tiện lợi và nhanh chóng. Mọi thông điệp của cuộc sống hàng ngày đều có thể được gói gọn trong 160 ký tự của SMS.

Thật ra, không có một nguyên tắc nào nhất định để tạo và sử dụng các  từ tiếng Anh trong SMS. Các từ này được hình thành dựa trên những từ có sẵn, dùng những con số có cách phát âm giống với từ để để ghép với những ký tự đặc biệt khác để tạo ra những từ ngắn hơn, để giúp người dùng chuyển tải thông điệp nhanh hơn và ngắn gọn hơn, tiết kiệm hơn (SMS) nhưng vẫn mang đủ ý nghĩa.

Hãy thử giải mã đoạn tin nhắn trên một lần nữa với những gợi ý dưới đây nhé, và cũng là một số từ , cụm  từ thường gặp trong các tin nhắn SMS bằng tiếng Anh hiện nay. Hi vọng sẽ giúp các bạn không còn lúng túng khi nhận được một tin nhắn “hiện đại” kiểu như trên nữa.

  • & – and
  • 0 – nothing
  • 2 – two, to, too
  • 2DAY – today
  • A – a / an
  • B – be
  • B4 – before
  • BC – because
  • BF – boyfriend
  • BK – back
  • BRO – brother
  • BT – but
  • C – see
  • D8 – date
  • DNR – dinner
  • EZ – easy
  • F8 – fate
  • GF – girlfriend
  • GR8 – great
  • HOLS – holidays
  • HV – have
  • I – I, it
  • Its – it is
  • KDS – kids
  • L8 – late
  • L8R – later
  • M8 – mate
  • NE1 – anyone
  • PLS – please
  • PS – parents
  • QT – cutie
  • R – are
  • SIS – sister
  • SKOOL – school
  • SMMR – summer
  • U – you
  • WR – were
  • A3 – anyplace, anytime, anywhere
  • ASAP – as soon as possible
  • B4N – Bye for now
  • BAU – business as usual
  • BRB – I’ll be right back.
  • BTW – by the way
  • CUL – see you later
  • CWOT – complete waste of time
  • FTF – face to face
  • FYI – for your information
  • GMTA – great minds think alike
  • HAND – have a nice day
  • HRU – how are you
  • ICBW – it could be worse
  • IDTS – I don’t think so
  • IMHO – in my humble opinion
  • IYKWIM – if you know what I mean
  • JK – just kidding
  • KOTC – kiss on the cheek
  • LOL – laughing out loud
  • LSKOL – long slow kiss on the lips
  • LTNS – long time no see
  • Luv U – I love you.
  • Luv U2 – I love you too.
  • MON – the middle of nowhere
  • MTE – my thoughts exactly
  • MU – I miss you.
  • MUSM – I miss you so much.
  • NP – no problem
  • OIC – oh, I see
  • PC&QT – peace and quiet
  • PCM – please call me
  • ROTFL – rolling on the floor laughing
  • RUOK – are you ok?
  • THNQ – thank you
  • U4E – you forever
  • UROK – you are okay
  • WUCIWUG – what you see is what you get
  • WYSIWYG – what you see is what you get
  • XLNT – excellent
  • 🙂 smiling
  • :-* kiss
  • :-)) very happy
  • :-0 shocked
  • :”) blushing
  • 😐 😐 deja vu
  • (_x_) kiss my arse/butt
  • <:3 )~ mouse
  • :@) pig
  • :’-) tears of laughter
  • 😛 stick tongue out
  • :-(*) you make me sick
  • x-( you are mad
  • :-” whistling
  • 😉 wink
  • :-@ screaming
  • O:-) saintly

Và cùng “hô biến” một số từ thường gặp sang ngôn ngữ SMS nào:

  • There = Dere/TereThank you = Thnx/Thnk u/Thnx/tyWhat’s up? = Wassup? /Wts up?/ Wtz up?/Sup?Before = B4Later = L8r

    Night= Ny8

    You = u

    Are = R

    Don’t = Dnt

    And = N/&

    Number = #

    Tonight = 2ny8/2nite

    For you = 4u

  • Laughing out loud = Lol/lolzMessage = msgText = TxtSaid in context = SicWith respect to = Wrt

    Without = w/o

  • I don’t know = IdkAs soon as possible = AsapBe right back = BrbInformation = infoWhat = Wut/Wat
  • Goodnight = Gn /G9Take care = TcSweet dreams = SdThat = datSee you = Cu

    What about you? = Wbu?

    Ok = K/Okies/kk

    I don’t care = Idc

    By the way = Btw

    Talk to you later = Tty
    l
    For your information = Fyi

    On the other hand = Otoh

    Rolling on the floor = Rofl

Bạn có biết?

  • SMS là viết tắt của cụm từ Short Message Services – Dịch vụ tin nhắn ngắn, với tối đa 160 ký tự.
  • Vào năm 1985, một nhà khoa học người Đức tên là Friedhelm Hillebrand nhận thấy rằng mỗi câu dù dài 1 hay 2 dòng đều chứa chưa tới 160 ký tự. Ông đã thiết lập chuẩn cho một trong những mô hình liên lạc số phổ biến nhất hiện nay với hơn 3.5 tỷ người sử dụng trên khắp thế giới: tin nhắn SMS.
  •  “Merry Christmas” là nội dung tin nhắn SMS đầu tiên trên thế giới được gửi đi bởi Neil Papworth, một kỹ sư thử nghiệm 22 tuổi làm việc cho hãng Sema Group tới điện thoại di động dùng mạng Vodafone của sếp anh ta là Richard Jarvis vào ngày 03 tháng 12 năm 1992. Nếu như vào thời điểm hiện nay, tin nhắn của Papworth sẽ được viết là “mry xmas”.
  • LOL (Laugh/Laughing Out Loud) là từ đầu tiên của ngôn ngữ SMS được từ điển Oxford ghi nhận vào danh mục từ năm 2011

                                                                                                                               

Hoàng Huy.

Bản quyền thuộc về English For All (EFA)

Thành ngữ tiếng Anh về màu đỏ ( Red). Idioms. www.english4all.vn

Red doesn’t mean Red. So what? Đỏ mà không phải Đỏ, thì là gì?- Thành ngữ Tiếng Anh thú vị về màu đỏ (Red Idioms).

Người Việt luôn tin rằng màu đỏ mang lại sự may mắn, thịnh vượng. Còn người Anh – người Mỹ thì sao? Hãy cùng English4ALL khám phá những cụm từ và thành ngữ tiếng Anh liên quan tới màu đỏ, các bạn nhé!

Ga của ngày thứ Ba hàng tuần là Mrs & Mr Idioms Station?

 

1. Một người phụ nữ sẽ có thể trông rất đẹp và nếu như cô ấy mặc một bộ váy áo màu đỏ đi dự tiệc (She looks more beautiful in the red). Tuy nhiên, ngoài ý nghĩa đó, lại có rất nhiều người ghét màu đỏ đấy, nếu như đó “in the red” tức là anh ta đang sống nợ nần, mã chứng khoán nào “in the red” tức là đang xuống giá. Thành ngữ này bắt nguồn từ thói quen của các nhân viên kế toán, họ thường ghi số tiền đang nợ bằng mực đỏ. Nếu một công ty thoát khỏi màu đỏ “out of the red” tức là họ đã hết nợ nần, và bắt đầu có lãi.

Ví dụ: Oh dear, I am over-drawn again. I hate being in the red

(Giời ạ, tôi lại tiêu quá tay mất rồi. Tôi ghét bị mắc nợ)

If we can cut down on expenses, we can get out of the red fairly soon.

(Nếu chúng ta cắt giảm chi phí, chúng ta có thể sớm thoát khỏi nợ nần)

2. Sắp là ngày Quốc khánh 2/9 – “red-letter day” – một trong những ngày lễ quan trọng của nước ta. Ngày xưa, trên lịch của nhà thờ công giáo, các ngày lễ thánh, các dịp lễ trọng thường được đánh dấu bằng mực đỏ, gần đây, mọi người dùng luôn từ này để chỉ những ngày quan trọng. Được nghỉ lễ mấy ngày, tôi và mấy người bạn định sẽ đáp a red-eye” – chuyến bay đêm- từ Việt Nam sang Anh chơi. Rất nhiều người đã nhầm tưởng rằng gọi như thế vì bay đêm thì dưới cánh máy bay sẽ bật những đèn tín hiệu màu đỏ. Thật ra không phải vậy, “red-eye” (mắt đỏ) thường là triệu chứng (symtom) của sự mệt mỏi do những chuyến đi khuya gây ra, từ đó người Bắc Mỹ mượn luôn cụm từ này để chỉ những chuyến bay đêm.

Ví dụ: Independence Day is a red-letter day of Vietnam, everybody get some days off. On this occasion, we plan to take the red-eye from Hanoi to London for a holiday.

(Ngày quốc khánh là một ngày lễ lớn ở Việt Nam, mọi người được nghỉ vài ngày. Nhân dịp này, chúng tôi có kế hoạch đáp một chuyến bay đêm từ Hà Nội sang London chơi.)

3. Hôm qua, tôi rủ thằng bạn đi “paint the town red” vì chúng tôi đều đã thi xong môn cuối cùng, nó nói sợ cảnh sát catch red-handed” – bắt quả tang – vì tội làm bẩn thành phố! Tôi nghĩ nó đùa, nhưng có khi nó không biết thành ngữ “paint the town red” đơn giản chỉ là đi xõa, đi tiệc tùng một chút thôi mà. Thật là Thanh niên nghiêm túc!

Ví dụ: We passed all our tests with flying colors, so we will paint the town red tonight.

(Bọn tôi đỗ điểm cao hết rồi, nên tối nay chúng tôi sẽ đi ăn mừng)

Caught you red-handed! I saw you take the money out of the box.

(Ông bắt quả tang mày rồi nhé! Tao đã thấy mày lấy tiền ra khỏi hộp)

Why does the bull "see red"???
Why does the bull “see red”???

4. Ngày xưa, mấy ông công chức nhà nước ở bên Anh hay lấy một sợ dây đỏ để buộc giấy tờ, văn kiện lại, từ đó người ta mượn luôn thành ngữ “red-tape” để nói về tệ quan liêu của bộ máy công quyền. Mỗi khi ra UBND phường xin xác nhận giấy tờ mà các bạn phải đợi chờ rất lâu thì đấy là do “red-tape” đấy, lúc ấy các bạn có “see red” – tức giận không? Một số người không cảm thấy tức giận, vì họ dùng phong bì để cut through the red tape” (đi cửa sau) rồi

Ví dụ: Because of red tape, it took me five weeks to get my visa.

I see red whenever I thought about that.

(Chỉ vì tệ quan liêu mà tôi đã mất 5 tuần mới nhận được thị thực

Cứ nghĩ đến cái chuyện đó là tôi lại tức điên lên.)

5. Hôm qua mình rủ cô bạn mới quen đi uống nước sau giờ làm việc, xong xuôi gọi hóa đơn thanh toán mình mới nhận ra là mình thậm chí không có “a red cent” trong túi (cent –penny- đồng xu nhỏ nhất của Mỹ hay Anh đều có màu đỏ), vì vội quá tôi đã để quên ví ở văn phòng, chuyện đó give me a red face/go red” xấu hổ chết mất

Ví dụ: I became red in the face when I found that I left my purse at the office, even not a red cent in the pocket to pay the bill. .

(Tôi xấu xổ chết đi được khi nhận ra là mình đã quên ví ở văn phòng, túi không có một xu để thanh toán hóa đơn.

Hoàng Huy.

Bản quyền thuộc về English For All (EFA)

Look! Which idioms you get today? Drop them in your notebook.

Đừng nhốt những thành ngữ thú vị về màu đỏ bạn học được hôm nay vào sổ, hãy sử dụng nó bất cứ khi nào có thể.

  1. In the red
  2. out of red
  3. a red-letter day
  4. a red- eye
  5. paint the town red
  • caught someone red-handed
  • red-tape/cut through the red-tape
  • see red
  • not a red cent
  • give someone red in the face/go red
Nguồn gốc từ Hamburger. Word Origin. www.english4all.vn

Hamburger đến từ Hamburg- Đức? Hot dog làm từ thịt chó? Nguồn gốc tên gọi các từ chỉ đồ ăn nhanh trong tiếng Anh

Cuộc sống hiện đại đôi khi khiến chúng ta không có đủ thời gian ngồi xuống cho một bữa ăn đúng nghĩa. Và đồ ăn nhanh (fast food) là những giải pháp tình thế hết sức lý tưởng. Hamburger, sandwich, và hot dog ….đã trở thành những lựa chọn quen thuộc trong thực đơn của hàng triệu người trên khắp thế giới. Nhưng có khi nào đam gặm một miếng hamburger bạn nghĩ nó giống như tên thành phố Hamburg của nước Đức, và bạn có tin rằng hot-dog được làm từ thịt chó không?

Mama – Il Divo – Bài hát của lòng con.


Học tiếng Anh tốt sẽ cho mỗi chúng ta một niềm vui không hề nhỏ đó là khả năng tận hưởng vô số những bài hát hay mà người không biết tiếng Anh chỉ có thể chạm tới phần vỏ âm thanh. Có hàng triệu bài hát tiếng Anh trên thế giới với biết bao nhiêu giai điệu đã đi vào lòng người và trở thành những ký ức không bao giờ quên. Và những bài hát viết về người Mẹ luôn là những bài hát xúc động nhất, ý nghĩa nhất, đáng nghe nhất. Hôm nay, ngày chủ nhật đẹp trời, tàu English4ALL hân hạnh giới thiệu tới các bạn một nhạc phẩm như thế tại ga Relaxing in English: bài hát Mama của Il Divo. Hãy cùng lắng nghe và tận hưởng giai điệu ngọt ngào này của EFA.

Lyrics

Songwriters: Larossi, Josef; Kotecha, Savan Harish; Romdhane, Andreas Jonas S;
Mama thank you for who I am, thank you for all the things I’m not
Forgive me for the words unsaid for the times I forgot
Mama remember all my life you showed me love, you sacrificed
Think of those young and early days how I’ve changed along the way
(Along the way)
And I know you believed and I know you had dreams
And I’m sorry it took all this time to see
That I am where I am because of your truth
And I miss you, yeah I miss you

 

Mama forgive the times you cried, forgive me for not making right
All of the storms I may have caused and I’ve been wrong dry your eyes
Dry your eyes

‘Cause I know you believed and I know you had dreams
And I’m sorry it took all this time to see
That I am where I am because of your truth
And I miss you, I miss you

Mama I hope this makes you smile, I hope you’re happy with my life
At peace with every choice I made how I’ve changed along the way
‘Cause I know you believed in all of my dreams
And I owe it all to you , mama

 

Lời English4ALL dịch:

Mẹ ơi, cảm ơn mẹ đã cho con biết được là chính mình, được là con của mẹ chứ không phải là ai khác.
Hãy tha thứ cho con vì những điều con chưa kịp nói ra mà bao lần con đã trót quên.

Mẹ ơi, cả cuộc đời con vẫn nhớ mẹ đã dạy con yêu thương là gì, hi sinh là gì.

Con vẫn nghĩ về những ngày xưa thơ bé, con đã lớn khôn lên như thế nào.

Và con biết rằng mẹ có niềm tin bỏng cháy và hằng ấp ủ bao ước mơ.
Con xin lỗi, dường như phải mất quá lâu để con nhận ra con đang đứng đây

cũng là từ niềm tin của mẹ.
Và con nhớ mẹ, vâng, con nhớ mẹ vô cùng.

Mẹ à, hãy tha thứ cho con sau bao lần con là mẹ khóc

Tha thứ cho con vì đã chưa ngoan.
Sau tất cả những sóng gió con đã gây ra
Con biết mình sai rồi
Mẹ ơi, đừng khóc.

Mẹ ơi, đừng khóc nữa.

 

Và con biết rằng mẹ có niềm tin bỏng cháy và hằng ấp ủ bao ước mơ
Con xin lỗi, dường như phải đến bây giờ con mới nhận ra con đang đứng đây

cũng là từ niềm tin của mẹ.
Và con nhớ mẹ, vâng, con nhớ mẹ vô cùng.

Mẹ ơi, hi vọng là điều này có thể làm mẹ mỉm cười,

Hi vọng rằng mẹ sẽ yên lòng với đường con sống.
Con vui trong từng lựa chọn của mình để lớn khôn, để đổi thay.

Và con nợ mẹ tất cả điều đó, mẹ của con.

 

NGHE XONG RỒI, THÌ CÙNG HỌC NHÉ BẠN!!!!

Along the way (phrase): during the time that something happening or that you are doing somethings.

Có thể dịch: trong lúc đó, trong khi đó, trong thời kỳ đó, trong khoảng thời gian đó

Ví dụ: I have been in this job for 20 years, and I have picked up a good deal of experience along the way.

(Tôi đã làm nghề này suốt 20 năm, trong suốt khoảng thời gian đó tôi đã thu lượm được vô số những kinh nghiệm)

 

At peace (phrase): Cụm từ này có thể mang hai ý nghĩa

– A gentle way of saying that someone is dead.

Là uyển ngữ (cách nói giảm nói tránh) để nói về việc ai đó đã qua đời (die- pass away)

Ví dụ: Now she is at peace and her suffering is over.

(Bây giờ bà ấy đã an nghỉ và mọi sự đau đớn đã chấm dứt)

 

be at peace (with the world): to be feeling calm and happy because you are satisfied with your life. Yên lòng, an vui, hạnh phúc. Đây là nghĩa được nói tới trong lời bài hát này, và rất nhiều bạn khi dịch sang tiếng Việt đã bỏ qua và dịch sai cụm từ này.

 

Bạn có biết?

  • Simon CowellIL DIVO( tiếng Ý nghĩa là “những diva nam”), là một ban nhạc đa quốc gia theo thể loại operatic pop hay còn gọi là pop-opera, được thành lập bởi ông bầu Simon Cowell (nhà sản xuất âm nhạc lớn của Anh, ông chủ kiếm giám khảo của các chương trình truyền hình Britain Got Talent, X- Factor  nổi tiếng khắp thế giới). Il Divo bao gồm 4 ca sĩ là Carlos Marín, Urs Bühler, David Miller, và Sébastien Izambard. Ban nhạc này đã trình diễn tại các sự kiến lớn như trận đấu khai mạc của World Cup 2006 tại Đức, và đã từng đến Việt Nam biểu diễn trong đêm chung kết Hoa hậu thế giới người Việt 2010 tại Vinpearl Nha Trang
    Mama IL DIVO
  • Dù mới chỉ ra đời năm 2005, nhưng Mama của IL DIVO đã trở thành một trong những bài hát được ưa thích nhất trên toàn thế giới về chủ đề cha mẹ, bên cạnh những “Father And Son” (Cat Stevens), “A Song For Mama” (Boyz-II-Men), “Mama” (Spice Girls), “My Father’s Eyes” (Eric Clapton), “Thanks To You” (Richard Marx), “A Mother’s Prayer” (Celine Dion), “Daddy I’m Fine” (Sinead O’Connor), “Evacuee” (Enya).

 

Hoàng Huy.

Bản quyền thuộc về English For All (EFA)

Radio Log 1: Vì sao bạn học tiếng Anh chưa hiệu quả???

“Vì sao tôi học tiếng Anh mãi mà vẫn chưa hiệu quả?” là một câu hỏi lớn gây đau đầu mà rất nhiều người học tiếng Anh ở Việt Nam gặp phải. Nguyên nhân do đâu mà mặc dù bạn tốn nhiều tiền bạc, bỏ nhiều thời gian học tiếng Anh nhưng khả năng sử dụng vẫn chưa cao, chưa tương xứng với mong muốn??? Chuyến tàu ngày Thứ Bảy của English4ALL sẽ đưa bạn tới ga Weekend Gossip (Chém gió cuối tuần) để tự “nghe” thấy câu trả lời cho riêng mình sau 11 phút nữa. Let’s go!!!!

Chào các bạn. Chào mừng các bạn đến với Chuyên mục Weekend Gossip – Chuyện phiếm cuối tuần trên trang English For All. Mỗi tuần chúng ta sẽ cùng nhau trao đổi những vấn đề liên quan đến học tiếng Anh.

Drink tea Like a British! Thú vui uống trà của người Anh.

Trà (tea) là loại đồ uống lâu đời và có mặt ở nhiều nơi trên thế giới, trải qua thời gian uống trà đã trở thành một nét văn hóa đặc trưng ở một số quốc gia, tuy không trở thành một nghệ thuật thưởng thức trà tinh tế và thanh cao như người Nhật, nhưng thú vui uống trà của người Anh cũng là một điều vô cùng thú vị với những ai một lần đến với xứ sở sương mù. Chuyến tàu đầu tiên dừng ở ga British Way sẽ chia sẻ với các bạn đôi điều về đặc sản văn hóa lâu đời này của nước Anh nhé. 

Which kind of lawyer do you need for your case? Phân biệt Barrister – Lawyer- Solicitor và các từ chỉ Luật sư trong tiếng Anh.

Việt Nam đã sẵn sàng cho một vụ kiện Trung Quốc xâm lược chủ quyền biển đảo nước ta ra tòa án Quốc tế nếu giàn khoan HD 981 không được rút khỏi vùng đặc quyền kinh tế . Quyết tâm của toàn dân tộc và bằng chứng pháp lý đã rất đầy đủ, tuy nhiên chúng ta còn cần có những luật sư giỏi nữa. Nhưng đã khi nào bạn bối rối không phân biệt  nổi được thế nào là một Barrister, một Lawyer với Solicitor chưa? Tiếng Anh có không dưới 5 từ để chỉ nghề luật sư, tuy nhiên sự lúng túng của bạn sẽ tan biến trong 5 phút nữa sau khi đọc bài viết này. Hãy để chuyên tàu đầu tiên của English4ALL đến ga Stop Confusing! – Start using it properly! giúp bạn nhé!!!!!.

Một barrister tại tòa án Anh Quốc.
Một barrister đang tranh tụng tại tòa án Anh Quốc. www.english4all.vn

 

1. LAWYER (British English) & ATTORNEY (American English)

– Đều là những từ dùng chỉ chung những người hoạt động trong lĩnh vực tư vấn pháp luật (giving legal advice) hoặc đại diện cho các thân chủ (clients) trong các vấn đề pháp lý trước tòa; đều được dịch là Luật sư. Thường có thể thấy trên báo chí, hay các thông báo.

Ví dụ: Their lawyers told them that they couldn’t use the park for the concert without permission from the city
(Các luật sư nói với họ rằng không thể sử dụng công viên cho buổi hòa nhạc mà không có sự cho phép của thành phố.)

Tuy nhiên trong ngành luật có một sự phân biệt rõ ràng hơn về từ Lawyer dựa trên công việc cụ thể mà một luật sư đảm nhận. Đó là SolicitorBarrister.

2. SOLICITOR & BARRISTER
– Solicitor là người tư vấn pháp luật cho thân chủ về một ngành luật chuyên biệt ví dụ như hôn nhân gia đình, bất động sản, nhập cư…..thay mặt thân chủ chuẩn bị các đơn thư, văn bản pháp lý ví dụ như lập di chúc (will), hợp đồng (contract) và không phải là người đại diện trước tòa.
Ví dụ: She had apparently instructed solicitors to deal with the matter on her behalf.
(Rõ ràng là cô ấy đã đề nghị các luật sư thay mặt cô ấy giải quyết vấn đề)

– Ở Anh và một số nước phương Tây, còn có từ paralegal chỉ người được đào tạo để giúp việc cho luật sư, hỗ trợ chuẩn bị giấy tờ, tài liệu và làm các việc chi tiết (tasks) còn luật sư thì thụ lý toàn bộ vụ việc (case), còn có thể gọi là legal assistant. Do đó, một paralegal không được phép tư vấn pháp luật cũng như đại diện cho thân chủ.

– Solicitor không có quyền “cãi” trước tòa, vậy thì ai có thể làm việc đó? Là Barrister, nên được dịch ra sát nghĩa tiếng Việt là trạng sư (thầy cãi) để phân biệt với luật sư. Barrister (hay còn gọi là counsel) là những người đại diện cho thân chủ để cáo buộc hoặc biện hộ trước tòa. Trước đây, chỉ có barrister mới có độc quyền (monopoly) được đại diện cho các thân chủ tại Tòa tối cao (The High Court) và Tòa Thượng Thẩm, còn gọi là tòa Phúc Thẩm (The court of appeals). Tuy nhiên, độc quyền này hiện nay đang dần được xóa bỏ. Các luật sư cố vấn –solicitor sẽ chuẩn bị mọi văn kiện, giấy tờ, hồ sơ cho barrister để tranh tụng trước tòa. Nói cách khác, trong các vụ việc cần phải giải quyết tại tòa án, solicitor giữ vai trò là người giúp việc cho barrister.

Ngày xưa, khi ra tòa, các trạng sư thường đội tóc giả (wig) làm bằng lông đuôi ngựa và đeo một dải băng (robe), nhưng ngày nay không còn nữa. Người ta cũng tin rằng từ barrister chính là bắt nguồn từ danh từ bar. Bar không chỉ là nơi cuối tuần các bạn đến uống bia xả stress, mà còn là vành móng ngựa nữa nhé.
– Ví dụ: The company hired the best barrister to defense in the court next month.
(Công ty đã thuê trạng sư giỏi nhất để biện hộ cho họ trong phiên tòa tháng sau.)
Trạng sư bên nguyên – bên khởi kiện là prosecution barrister/counsel
Trạng sư bên bị – bên bị kiện là defence barrister/counsel

Trong trường hợp, trạng sư đứng ra đại diện cho chính quyền, cho nhà nước để buộc tội ai đó…..thì tiếng Anh Mỹ dùng từ district attorney (DA), nên được hiểu là công tố viên quận. Ở Việt Nam, tương đương với vài trò của Kiểm sát viên Viện kiểm sát nhân dân quận. (Kiểm sát viên, chứ không phải Kiểm soát viên các bạn nhé)

– Hiện nay, ở Việt Nam có một số công ty luật và văn phòng luật sư dung từ Counsellor để chỉ chức năng tư vấn luật. Dùng như vậy có phần chưa thật chuẩn vì theo tiếng Anh Mỹ và tiếng Anh Ai Len (Irish English), Counsellor (hay Counsellor-at-law) phải được hiểu là trạng sư (barrister) mới đúng.

• Lawyer và Attorney là những từ chỉ nghề Luật sư nói chung.
• Solicitor là Luật sư chuyên tư vấn, hỗ trợ cho thân chủ trong một lĩnh vực luật cụ thể.
• Paralegal là người giúp việc, trợ lý cho Luật sư
• Barrister/Counsel là Trạng sư đại diện cho thân chủ trước Tòa.

Nói tóm lại, nếu Việt Nam quyết định kiện Trung Quốc ra tòa án quốc tế để giành lại công lý, chúng ta cần rất nhiều luật sư (lawyer) giỏi, trong đó cụ thể, cần có các luật sư cố vấn (solicitor) chuyên về luật Biển UNCLOS để chuẩn bị hồ sơ, bằng chứng và thủ tục cho vụ kiện (case), và quan trọng là có những luật sư tranh tụng (barrister) giỏi nhất với lý lẽ đanh thép, luận cứ chặt chẽ nhất để bắt chính phủ Trung Quốc phải cúi đầu nhận tội.

Bạn có biết?
– Attorney là Luật sư, nhưng Attorney General thì không phải là luật sư đâu nhé! Đó là từ chỉ chức danh đứng đầu hệ thống tư pháp Mỹ (và một số nước khác nữa) – là cách gọi khác Bộ trưởng Bộ Tư Pháp, và tiếng Việt thường dịch là Tổng Chưởng Lý , là viên chức đặc trách các vấn đề luật pháp và thực thi luật pháp của Chính Phủ. Đây là chức danh Bộ trưởng duy nhất ở Mỹ mà không có từ Secretary. Tổng chưởng lý Hoa Kỳ là người đứng thứ 7 trong danh sách kế nhiệm Tổng thống (trong trường hợp vị trí này bị khuyết ví dụ như Tổng thống bị ám sát hoặc qua đời trong khi đang tại chức)

– Chức vụ tương đương với Viện Trưởng Viện Kiểm Sát Nhân Dân Tối Cao ở Việt Nam ở Vương Quốc Anh được gọi là Director of Public Prosecutions

– Nếu bạn đọc được đâu đó trên một từ báo Anh “Sir James Bond, KC” thì đừng quên rằng KC là viết tắt của King’s Counsel là tước hiệu được Nữ hoàng Anh phong cho những trạng sư cao cấp.

Hoàng Huy.
Bản quyền thuộc về English For All (EFA)

* Nếu có vẫn còn chưa phân biệt được các từ chỉ chức danh pháp lý (legal officials) khác trong tiếng Anh, đừng ngại để lại comment hoặc gửi câu hỏi cho English4ALL để nhận được câu trả lời miễn phí và sớm nhất các bạn nhé.

 

Phân biệt Barrister – Lawyer- Solicitor và các từ chỉ Luật sư. Phân biệt các từ chỉ luật sư trong tiếng Anh. Phân biệt Barrister – Lawyer- Solicitor và các từ chỉ Luật sư. Phân biệt các từ chỉ luật sư trong tiếng Anh. Phân biệt Barrister – Lawyer- Solicitor và các từ chỉ Luật sư. Phân biệt các từ chỉ luật sư trong tiếng Anh. Phân biệt Barrister – Lawyer- Solicitor và các từ chỉ Luật sư. Phân biệt các từ chỉ luật sư trong tiếng Anh. Phân biệt Barrister – Lawyer- Solicitor và các từ chỉ Luật sư. Phân biệt các từ chỉ luật sư trong tiếng Anh.

Từ lóng chỉ Tiền trong tiếng Anh. Money Slangs. www.english4all.vn

“How much do you earn a week?”- “A monkey” – Từ lóng chỉ Tiền trong tiếng Anh

Xiền là thứ mà đa số chúng ta đều thích, vì chúng ta đều cần sống, đều cần đến chúng như những tên nô lệ bằng giấy để quan tâm, và trao gửi yêu thương cho mọi người xung quanh. Vậy nên càng nhiều càng tốt. Chúng xuất hiện khắp nơi trong cuộc sống hàng ngày vì vậy trong mọi ngôn ngữ chúng nó đều có nhiều hơn một cái tên. Chúng ta hãy cùng tàu English4ALL đến Street English Station để khám phá những nickname thú vị của “money” trong tiếng Anh nhé.