Hello! Goodbye! Ngay cả những người chưa một lần đi học tiếng Anh, dù ở đâu trên thế giới cũng biết được ý nghĩa của những từ đó, bởi vì đây là những từ quốc tế đã trở nên quá quen thuộc. Ngày xưa, khi học bài học tiếng Anh đầu tiên về chào hỏi, mình đã hỏi cô giáo “Tại sao Goodbye lại là tạm biệt” Tại sao không phải là một từ khác?”. Cô giáo thay vì đuổi mình ra khỏi lớp vì làm mất thời gian của các bạn thì đã trả lời “Khi nào em lớn em sẽ tự tìm hiểu nhé”. Và hôm nay English4ALL sẽ chia sẻ với các bạn câu chuyện về từ Goodbye thay lời cảm ơn tới cô giáo tiếng Anh đầu tiên của mình 20 năm về trước.
[dropcap]G[/dropcap]oodbye- Có đơn giản chỉ là tạm biệt? Goodbye là lời chào tạm biệt (farewell greeting), kết thúc một cuộc gặp gỡ mà có lẽ được sử dụng hàng tỉ lần mỗi ngày trên khắp thế giới. Nhưng thực sự ít ai quan tâm rằng Good-bye không đơn giản chỉ là một thói quen giao tiếp. Đó còn là một lời chúc phúc. Từ Goodbye bắt nguồn từ cụm từ “Godbwye” – là dạng rút gọn của câu “God be with ye” (God be with you). Nếu như các bạn là người Công Giáo hay ít nhất một lần tham dự thánh lễ của người Thiên Chúa Giáo chắc chắn các bạn sẽ nghe thấy câu này “Chúa ở cùng anh chị em” từ linh mục cử hành buổi lễ. Từ này xuất hiện lần đầu tiên đâu đó vào khoảng thời gian từ 1565 đến 1965. Văn bản đầu tiên còn ghi lại từ “Godbwye” là một lá thư do nhà văn –học giả người Anh Gabriel Harvey viết năm 1573. Thời gian qua đi, chịu sự ảnh hưởng của những lời chào khác như “good morning/good afternoon/good evening/good night…..”, cụm từ “god by with ye” chuyển thành god-b’wye, good-b’wy và cuối cùng là goodbye như ngày nay.
Nói lời tạm biệt, không chỉ có “Goodbye”
Người Anh có rất nhiều cách nói phong phú trong ngôn ngữ thường ngày của họ. Và để nói lời tạm biệt, kết thúc một cuộc gặp gỡ họ cũng có rất nhiều kiểu khác nhau tùy tình huống mà Goodbye chỉ là sự lựa chọn thường gặp nhất. Dưới đây là một số ví dụ:
Tạm biệt – Chia tay (Trang trọng)
- Goodbye.
- Từ Goodbye tự thân nó là một trong những từ trang trọng nhất để nói tạm biệt/chia tay một ai đó. Một số tình huống phù hợp để dùng “GOODBYE!”.
- Bạn vừa chia tay (break up) với bạn trai/bạn gái của bạn. Bạn rất buồn và nghĩ rằng sẽ không bao giờ gặp lại người ấy nữa.
- Bạn giận dỗi với một người thân. Bạn nói từ này khi bạn đóng sập cửa (slam the door) hay gác máy điện thoại (hang up the phone).
- Farewell. Từ này thường khá trang trọng và mang nặng tình cảm (emotional-sounding). Dường như dành cho những điều kết thúc, kiểu như một cặp tình nhân trong một bộ phim nói rằng họ sẽ khó có thể gặp lại nhau được nữa. Thường ít gặp trong đời sống hàng ngày
- Have a good day.
- Ta thường nói “Have a good day” (hay”Have a nice day,” “Have a good evening,” hay “Have a good night”) với ai đó mà ta không quá thân thiết, như là một người làm cùng chỗ làm mà ta không biets rõ, một nhân viên, một khách hàng, hoặc một người bạn của bạn
- Take care.
- Từ này cũng tương đối trang trọng, tuy mức độ không bằng “Have a good day.” Sử dụng khi bạn sẽ không gặp ai đó trong vòng ít nhất một tuần.
Casual goodbyes (Tạm biệt thông thường) Trong hầu hết các tình huống, chúng ta hay sử dụng những cụm từ dưới đây để nói tạm biệt ai đó
- ‘Bye! “‘Bye” là cách hay gặp nhất để nói tạm biệt trong tiếng Anh. Bạn có thể nói Bye với bất kì ai bạn biết, từ bạn bè, đồng nghiệp, khách hàng. Bye có thể dùng để kết thúc một cuộc trò chuyện, thậm chí sau khi bạn đã sử dụng một vài cụm từ khác dưới đây.
Ví dụ: A: See you later. B: OK, have a good one. A: You too. ‘Bye. B: ‘Bye.
- Bye bye!
Trẻ nhỏ thường nói “Bye bye”, và người lớn khi nói chuyện với trẻ nhỏ cũng vậy. Khi người lớn nói từ này với nhau nghe thường có vẻ trẻ con (childish) và đôi khi mang tính chất tán tỉnh nhau (flirtatious).
- Later! “Later!” là một cách tạm biết rất “cool”. Đám đàn ông thường dùng “Later!”Khi nói chuyện với nhau. Chúng ta thường dùng “man”, “bro”, “dude”, hay”dear” sau “Later!”. Later, man.
- See you later. / Talk to you later.
- Với bất kì ai bạn cũng đều có thể sử dụng các cụm từ này. Bạn nói “See you later” khi muốn tạm biệt một người mà bạn vừa gặp trực tiếp (in person). Nếu tạm biệt trên điện thoại, thay vào đó, bạn sẽ nói”Talk to you later”.
- Have a good one. “Have a good one” có nghĩa là “Have a good day” or “Have a good week.” Sử dụng những cụm từ này mang lại cho người nghe cảm giác gần gũi và thân thiện. Tuy nhiên một số người vẫn ưa dùng “Have a good day” hơn.
- So long. “So long” không phải là kiểu thường gặp để nói tạm biệt ai đó, nhưng thỉnh thoảng bạn vẫn có thể bắt gặp đâu đó trong các tiêu đề bản tin (news headlines)
- All right then. Đây cũng không phải là kiểu tạm biệt phổ biến, nhưng một số người ở miền Nam nước Mỹ vẫn dùng.
Tạm biệt bằng ngôn ngữ bình dân (Slang goodbyes)
- Catch you later. Đây là biến thể của “See you later”. Thường ít nhiều gây ấn tượng mạnh
- Peace! / Peace out. “Peace!” là cách nói tạm biệt đến từ văn hóa hip-hop, nghe rất thông thường. “Peace out”rất phổ biến vào những năm 1990s nhưng đến nay đã trở lên lỗi thời.
- I’m out! “I’m out!”cũng có mối liên hệ với hip-hop. Dùng từ này biểu thị sự vui vẻ khi được về, kiểu như học sinh nói với bạn bè khi tan giờ học ở trường “Tao biến đây”.
- Smell you later. Đây là một dạng biến thể nghe có vẻ nghịch ngợm của “Catch you later”. Kiểu như một ông chú trẻ nói với các cháu.
Bạn có biết?
- Bài hát “Time To Say Goodbye” – bản song ca (duet) của Andrea Bocelli và Sarah Brightman – một ca khúc nổi tiếng nhất thế giới về chủ đề Tạm biệt – đầu tiên là một bài hát tạm biệt dành cho võ sĩ quyền anh (boxer) Henry Maske (một người bạn của nữ ca sĩ Brightman) trong trận so găng cuối cùng của ông 1996.
- Goodbye! chứ không phải Good Bye! Vì Bye không phải là một danh từ có nghĩa như Morning hay Afternoon nên không có Good Bye hay Bad Bye nhé.
- Goodbye hay Say/Wave Goodbye to Sth không chỉ có nghĩa là chào tạm biệt mà còn có thể hiểu là không còn có, không còn khả năng có điều gì đó nữa.
“Well, If you have argue with seninor management, you can wave goodbye to any chances of promotion.”
Hoàng Huy.
Bản quyền thuộc về English For All (EFA)
Look! Which words you get today? Drop them in your wordbook.
|
|