He is a gambling lover, and he lost his shirt last night. Thành ngữ tiếng Anh từ chiếc áo sơmi (Shirt)

Shirt là một trang phục ưa thích của giới đàn ông, và luôn là biểu tượng của phong cách trang trọng, lịch lãm. Trong tiếng Anh, shirt thường được hiểu theo nghĩa là bản thân hoặc tất cả tài sản của một người….và rất nhiều thành ngữ đã ra đời theo những sắc thái ý nghĩa này. Hãy cùng chuyến tàu English4ALL hôm nay tìm hiểu những thành ngữ tiếng Anh thú vị từ chiếc áo sơ mi này nhé. ALL ABOARD!

1. Hôm qua tới nhà một người chú chơi, trước khi về chú còn tặng cho mấy chiếc áo sơmi mới mang về mặc đi làm. Tính chú là vậy, lúc nào cũng sẵn sàng –give (someone) the shirt off one’s back – hào phóng với mọi người.

Ví dụ:

My uncle is very kind and he always give me the shirt off his back.

(Chú tôi rất tốt và lúc nào cũng rất hào phóng với tôi)

 

2. Khi người ta giận dữ và chuẩn bị đánh nhau, nhất là cánh đàn ông, thường làm gì nhỉ? Có phải là họ sẽ cởi bỏ áo ra để không bị đối phương tóm lấy không? Chính từ thói quen đó, ở Mỹ, Anh và Australia, đều có thành ngữ Keep your shirt on!/Keep your hair on! Để nói ai đó hãy bình tĩnh, tương tự như Keep calm! hay Calm down!.

Ví dụ:

Keep your shirt on! I’ll be with you in a second.

(Cứ bình tĩnh! Tôi ra ngay với cậu đây!)

 

3.Dưới cổ áo là gì nhỉ? Là cổ, là gáy? Mà nóng gáy thì sao nhỉ, phải chăng là bạn đang tức giận? Tiếng Anh có một câu thành ngữ như vậy đó: hot under the collar

Ví dụ:

Our boss is hot under the collar today because three of the staff came late.

(Sếp hôm nay rất tức giận vì có tới ba nhân viên đi làm muộn)

 

4. Mấy tháng trước, gặp một người quen cũ ở cửa casino, thấy anh chàng mặt mũi bơ phờ, quần áo xộc xệch mình liền hỏi thăm, và hắn trả lời “I have just lost my shirt.”, mình nghĩ hắn nói láo, vì rõ ràng hắn vẫn còn đang mặc áo, chứ có mất đâu. Rõ là luyên thuyên, nhưng thật ra lúc đó mình chưa biết thành ngữ lose one`s shirt – mất hết tiền bạc.

Ví dụ:

The man lost his shirt gambling and now he is in serious financial difficulty.

(Hắn mất hết tiền vì bài bạc và bây giờ đang bê bết về tài chính)

 

5. Mình có cậu bạn tính rất buồn cười: cứ ra khỏi nhà, kể cả đi chơi với bạn cũng phải chải chuốt, sơ mi cắm thùng, trông rất là trang trọng, nhưng đôi khi thật không cần thiết. Người như cậu ấy, tiếng Anh sẽ gọi là “a stuffed shirt” – người trọng hình thức. Ngày xưa, trước khi có kỹ nghệ làm người giả ma-nơ-canh bây giờ, để trưng bày quần áo trong tủ kiếng, người ta làm mannequins bằng gỗ, bằng papier-mâché (giấy trộn hồ), hay plaster thạch cao hay chất dẻo plastic. Trước thế kỷ 20, người ta nhồi trong những chiếc quần hay áo sơ mi hồ cứng và áo vét bằng giấy vụn, sao cho hình nộm giống người thường và quần áo nhìn phồng lên và thẳng cứng để bầy trong tủ kính. Từ đó ra đời từ “a stuffed shirt”

 

Ví dụ:

I do not want to invite my neighbor to come with us because he is a stuffed shirt and not very interesting to spend time with.

(Tôi chẳng muốn mời lão hàng xóm qua chơi bởi vì hắn là một kẻ ưa hình thức, và chắc là không hứng thú đâu)

 

6. Bạn đã bao giờ chơi cá cược chưa? Bạn cảm thấy chắc thắng và muốn mạo hiểm với tất cả số tiền bạn có? Như thế gọi là put your shirt on something, nhưng trong đầu tư kinh doanh, đó lại là một điều rất không nên.

Ví dụ:

I put my shirt on the last race and lost everything.

(Tôi đặt cược tất cả vào vòng đua cuối cùng và mất hết)

 

7. Ở Việt Nam, người ta nghĩ ra nhiều từ để chế giễu, trêu chọc những người thuộc giới tính thứ ba (gay): bóng, ái, đồng cô……….Người Anh đôi khi cũng vậy, họ dùng từ “shirt-lifter”. Đây là một từ mang tính xúc phạm, nên tránh sử dụng.

Ví dụ:

He was taunted by a chorus of adolescent gay hatersshouting ‘shirt-lifter!’.

(Cậu ta bị một đám thanh niên chửi đồng thanh “Đồ bê đê!”)

 

8. Nếu bạn chọc tức ai đó làm cho họ nổi giận, tức là bạn đã get someone’s shirt off rồi.

Ví dụ:

The children got his shirt off by shouting his father’ s name.

(Bọn trẻ con chọc cho cậu ta nổi điên lên bằng trò hét to tên của bố cậu)

 

9. Một chiếc áo sơmi ướt đẫm làm bạn liên tưởng đến điều gì? Sự vật vả, nặng nhọc, mệt mỏi? Nếu một điều đó give someone a wet shirt, tức là làm cho họ rất vất vả, đổ mồ hôi sôi nước mắt……

Ví dụ: The brokedown car gave him a wet shirt last night.

(Tối qua cái xe hỏng làm anh ta chật vật)

 

10.Khi muốn nhấn mạnh ý rằng, bản thân là quan trọng hơn cả, hoặc mối quan hệ gia đình quan trọng, cần thiết hơn những mối quan hệ bạn bè, xã giao, người Anh thường hay dùng câu thành ngữ “ Near is my shirt, but nearer is my skin”

Ví dụ: When he lost his shirt, he learnt the truth that “Near is my shirt, but nearer is my skin”

(Khi trắng tay, anh ta mới hiểu ra rằng, gia đình là trên hết)

 

Hoàng Huy

Bản quyền thuộc về English4ALL.vn