That movie was shit! Nope, for me, that movie was the shit! Tục và bậy trong tiếng Anh: Không nên không biết! (How to use swear words) Phần 2.

Ngôn ngữ là hơi thở sinh động của cuộc sống, bạn không thể chọn chỉ hít vào những hơi thở trong lành mà bỏ qua những hơi thở mang mùi vị khác.  Học tiếng Anh, bạn không thể nào mãi chỉ biết đến Hello, How are you? mà không biết F*ck u! Damn! Sh*t……là gì? English4ALL không khuyến khích các bạn sử dụng ngôn ngữ tục trong giao tiếp, nhưng rất khuyến khích các bạn hiểu rõ, biết rõ về thứ ngôn ngữ không-thể-không-biết này để “sống” một đời sống Anh ngữ thực sự và đầy đủ.  Và đó là lý do, bắt đầu từ ga English on the Street tuần này, English4ALL sẽ tung ra một loạt bài về cách sử dụng các ngôn ngữ dung tục trong tiếng Anh để nếu có ai đó nói F*ck you! bạn ít nhất cũng biết tỏ ra giận dữ thay vì đứng cười và nói “Thank you”. All aboard!

5. BITCH

Bitch nghĩa đen là chỉ một con chó cái, thường mang hàm ý chỉ ai đó (thường là phụ nữ) hay rên rỉ, phàn nàn, khiến người khác phải bực mình.

Để diễn tả sự phàn nàn, than vãn

Ví dụ:

“These pants are too big, mosquitos keep bitting me, I don’t like this place.”

(Cái quần này to quá, muỗi nó cứ đốt tôi, tôi chẳng thích chỗ này)

“Hey, stop your bitching.”

(Này, thôi than vãn đi có được không)

 

Để chỉ tôi tớ, kẻ phục dịch

Ví dụ:

“You’re the boss’s little bitch aren’t you?”

(Mày là đầy tớ cưng của ông chủ, phải ko?)

 

Bitch đôi khi còn mang nghĩa la mắng, chỉ trích

Ví dụ:

“My wife just bitched me out over the phone.”

(Vợ tôi vừa mới la mắng tôi qua điện thoại)

 

Bitch cũng có thể hiểu là Cool! hay Fun! (vui vẻ)

Ví dụ:

“Dude, the party was bitching last night!

(Này cậu, bữa tiệc tối qua vui nhỉ)

 

Bitch còn có thể hiểu là khó khăn (difficult)

Ví dụ:

“Life’s a bitch.”

(Đời thật là khổ!)

 

Nếu ai đó đưa ra một lời đề nghị có vẻ ngu ngốc, bạn có thể dùng Bitch để đáp trả.

Ví dụ:

“Give me $20.” (Đưa tao 20 đô đi)

“Bitch please.” (Quên đi!)

 

Bitch cũng chỉ chỗ ngồi ở giữa trong xe hơi.

Ví dụ:

“Hey Jim, you’ve got to ride bitch because you’re the smallest.”

(Này Jim, cậu phải ngồi ghế giữa nhé vì cậu nhỏ nhất)

 

6. COCK / DICK

 Cock có nghĩa là một con gà trống (rooster) nhưng ít khi sử dụng theo nghĩa này, trừ trong trường hợp cock fighting (chọi gà). Cock dick còn là từ lóng chỉ bộ phận sinh dục nam. Những người có tên là Richard cũng có tên gọi tắt là Dick. Và cock và dick thường dùng trong những câu chửi tục hướng tới nam giới, thường là kẻ ti tiện hay ích kỉ.

Ví dụ:

“That dick took up two parking spots.”

(Cái thằng chết tiệt đấy nó chiếm cả hai ô đỗ xe)

 

7. SHIT

Shit là một từ chửi thề khá phổ biến, thường ám chỉ những gì tồi tệ, bắt nguồn từ từ nghĩa đen của từ này là “phân”.

Nếu bạn nói “That movie was shit!” tức là bộ phim đó rất chán, rất tệ. Tuy nhiên nếu bạn thêm “the” đằng trước “shit” thì lại tạo ra nghĩa ngược lại

“That movie was the shit!” (Bộ phim ấy quá đỉnh, quá tuyệt vời!)

 

Để thể hiện sự ngạc nhiên

“(Holy) shit!”

 

Để chỉ tình trạng đã quá say

Ví dụ

“You seemed pretty drunk last night…” (Hôm qua cậu có vẻ say nhỉ)

“Yeah, I was totally shit-faced.” (Uh, tớ say bí tỉ)

 

Shit – đôi khi còn là một cách thô thiển để nói “Không” (No)

Ví dụ:

“Excuse me sir, would you mind filling out a quick survey?

(Xin lỗi ngài, ngài có thể điền giúp một bản khảo sát nhanh được không?)

“Eat shit!”

(Không!)

 

Thể hiện sự kém may mắn

Ví dụ:

“Oh no, my cell phone died!” (Oh no, điện thoại của tớ toi rồi)

“Damn, we’re shit out of luck!” (MK, bọn mình đen vãi)

 

Để chế giễu ai ngu ngốc, ngờ nghệch

Ví dụ:

“Hey dumb shit / shit for brains!“

(Ê thằng ngu…)

 

Để chỉ những thứ không mong muốn

Ví dụ:

[Tìm một email, nhưng nhận thấy toàn thư rác]

“I ain’t got time for this shit!”

(Tao ko có thì giờ cho cái đống chết tiệt này)

 

Để hiện sự không tin

Ví dụ:

“I have three girlfriends.”

(Tôi có ba cô bạn gái đấy)

“Bullshit!”

(C*t!)

 

Chỉ những chuyện tầm phào, vớ vẩn, nhỏ nhặt.

Ví dụ:

“What were you guys talking about?” (Mấy đứa mày đang nói chuyện gì đấy)

“Oh, we were just shooting the shit.” (Ah, nói mấy chuyện linh tinh ấy mà)

 

Chỉ rắc rối lớn

Ví dụ:

“The cops are coming!” (Cớm đến!)

“Damn, we’re in deep shit.”(Mẹ kiếp, bọn mình ăn c*t rồi)

 

Chỉ cái gì đó rất tồi tệ

Ví dụ:

“Have you tried my cake? (Cậu đã thử cái bánh của tớ chưa?)

“Yeah, it tastes like shit.” (Uh, rồi, như c*t ấy)

 

Để nhấn mạnh từ “ton” (tấn)

Ví dụ:

“I got a shit ton of work done today.”

(Tôi còn cả đống việc phải làm hôm nay)

 

8. CUNT / PUSSY

Đây là cặp từ bậy nhất trong tất cả các từ tiếng Anh, với hàm ý xúc phạm nặng nhất.

Là từ lóng chỉ cơ quan sinh dục nữ. Khuyến cáo chỉ nên biết để xem phim, không nên dùng.

Ví dụ:

“Shut up, you cunt.”

(Im đi, con đ*!)

 

9. FUCK

Từ F*ck là một từ tưởng như bậy nhưng lại cực kỳ thú vị, nó có thể sử dụng để mô tả hầu hết mọi thứ.

Từ này được sử dụng để nhấn mạnh và là từ duy nhất có thể là tính từ hay trạng từ để nhấn mạnh một tính từ, một danh từ, hay hầu hết một từ nào đó trong câu.

F*ck có thể sử dụng để mô tả sự đau đớn, niềm vui, sự căm ghét hay yêu mến.

Ví dụ:

Như tính từ : “Why am I doing all the fucking work?”

(Tại sao tôi lại phải làm tất cả những công việc chết tiệt này nhỉ)

Như trạng từ : “That girl talks too fucking much.”

(Con bé đó nói lắm vồn)

Trạng từ bổ nghĩa cho tính từ: “Their parties are fucking awesome.”

(Những bữa tiệc của họ quá là tuyệt)

Danh từ: “I don’t give a fuck.” (I don’t care at all)

(Tao éo quan tâm)

 

Là một phần của từ : “Abso-fucking-lutely.” or “In-fucking-credible.

Có mặt gần hết trong một câu, “Fuck the fucking fuckers.”

Còn có thể diễn tả….

Sự lừa đảo—”The car salesman fucked me over.” (Cái thằng bán xe nó lừa tớ rồi)

Sự không vui—”Ahh fuck it.”

Rắc rối—”I guess I’m totally fucked now.” (Tôi đoán là tôi gặp rắc rối rồi)

Sự giận dữ—”Don’t fuck with me dude or I’ll fuck you up.”

(Đừng có động đến tao không là tao sẽ động đến mày đấy)

Dùng để hỏi —Who the fuck was that? (Thằng éo nào thế?)

Sự không hài lòng —I don’t like what the fuck is going on right now.

Sự phân vân—What the fuck? (Cái éo gì thế)

Sự ngu ngốc —”What a dumb fuck” (Thằng ngu!)

Không may mắn —”That’s fucked up.” (Đen vãi)

Sự quan tâm—”I don’t give a fuck about your problems.” (Tao không quan tâm đến chuyện của mày)

Sự làm phiền—”Hey stop fucking with me, it’s annoying.” (Này, đừng có làm phiền tao)

Sự bỏ qua—”Fuck off.”

Vậy đấy, các từ chửi thề (swear words) đôi khi là rất vui và hài hướng tùy thuộc vào bối cảnh được sử dụng.

Nhưng hãy luôn thận trọng với những người xung quanh khi bạn sử dụng những từ này.

Hoàng Huy

Bản quyền thuộc về English4all.vn

What the f*ck are doing here, man? Tục và bậy trong tiếng Anh: Không nên không biết! (How to use swear words) Phần 1.

Bạn có ngại những từ nói tục không? Bạn có chắc là bạn sẽ không bao giờ sử dụng đến chúng không? Tục nhưng có thật mang nghĩa tục không? Và bạn có chắc là sẽ sử dụng chúng khi nào là phù hợp và đúng nghĩa không? Đó là những câu hỏi hết sức nhạy cảm và tế nhị nhưng nếu muốn “sống” một đời sống Anh ngữ thực sự, chúng ta tuyệt nhiên không thể  bỏ qua. Ngôn ngữ là hơi thở sinh động của cuộc sống, bạn không thể chọn chỉ hít vào những hơi thở trong lành mà bỏ qua những hơi thở mang mùi vị khác.  Học tiếng Anh, bạn không thể nào mãi chỉ biết đến Hello, How are you? mà không biết F*ck u! Damn! Sh*t……là gì? English4ALL không khuyến khích các bạn sử dụng ngôn ngữ tục trong giao tiếp, nhưng rất khuyến khích các bạn hiểu rõ, biết rõ về thứ ngôn ngữ không-thể-không-biết này.  Và đó là lý do, bắt đầu từ ga English on the Street tuần này, English4ALL sẽ tung ra một loạt bài về cách sử dụng các ngôn ngữ dung tục trong tiếng Anh để nếu có ai đó nói F*ck you! bạn ít nhất cũng biết tỏ ra giận dữ thay vì đứng cười và nói “Thank you”. All aboard!

Bài viết này sử dụng nhiều ngôn ngữ nhạy cảm, đề nghị các bạn cân nhắc trước khi xem.

 

Dù bạn yêu hay ghét chúng, những từ bậy, từ chửi thề (swear words) vẫn là phần không thể thiếu, và cũng là một trong những phần khó nhất để nắm vững trong một ngôn ngữ, và bạn sẽ luôn phải cân nhắc kỹ lưỡng trước khi sử dụng chúng, bởi vì đôi khi chỉ vài từ dùng sai chỗ, sai lúc, sẽ phá hỏng cả một thiện cảm, một mối quan hệ hay mở đầu cho một cuộc ẩu đả, tranh cãi.

Cho dù bạn không muốn dùng những từ này, bạn vẫn cần phải hiểu chúng vì bạn sẽ thấy chúng xuất hiện với mật độ dày đặc trong Anh ngữ thường ngày, ít nhất bạn có thể kiểm tra điều đó dễ dàng qua bất kỳ một bộ phim nào đang phát trên Starmovies, HBO, trong một cuốn tiểu thuyết hay một cuộc trò chuyện trên hè phố, nhưng…..

Vì sao người ta lại chửi thề?

Khi sử dụng những từ chửi thề, chúng cho phép bạn truyền tải những cảm xúc khó giao tiếp. Những từ này tăng cường vốn từ của bạn và giúp bạn thể hiện một phạm vi cảm xúc (emotions) rất rộng hơn là không dùng.  Nhiều từ chửi thề rất đa năng và linh hoạt (versatile) và có thể sử dụng trong nhiều tình huống giao tiếp thường ngày khác nhau. Khi bạn bắt đầu vượt qua phản ứng tiêu cực ban đầu, về sau có khi bạn lại có xu hướng thấy chúng hay hay và dẫn tới….lạm dụng. Vậy nên, trước khi bạn đọc những điều phía dưới đây, hãy hứa với chính mình và hứa với chúng tôi, bạn sẽ không bao giờ lạm dụng chúng!

Và đây là 9 từ chửi thề phổ biến nhất trong tiếng Anh (Tuần này chỉ giới thiệu 4 từ)

Swear Word 2

1. DAMN (M* kiếp! Khốn kiếp! Chết tiệt!)

Đây là một từ chửi thề dạng nhẹ đôi khi bắt gặp trên TV và radio. Hàm ý nguồn rủa ai đó phải bị trừng phạt dưới địa ngục (eternal punishment in hell) nhưng lại thường được sử dụng để thể hiện sự ngạc nhiên, bất ngờ, hoặc bực dọc.

Để thê hiện nỗi đau, nỗi buồn, hay sự tức giận

“God dammit / damn / dammit”

 

Để thể hiện sự thất vọng của bạn với một người khác

“Hey man, I lost your phone.” ( Ê, tao đánh mất điện thoại của mày rồi!)

“Damn you (to hell!)“ (MK!)

 

Để hiện sự ngạc nhiên thích thú

‘Woah, check out the sunrise.” (Wow, xem mặt trời mọc kìa)

“Daaaaamn.” (Khốn thật!)

 

Để thể hiện sự hoang mang (dismay) hay thất vọng (disappointment)

“I can’t find my keys.” (Tôi chẳng tìm thấy chìa khóa của tôi gì cả)

“Damn….”

 

Để thể hiện sự bất cần, không quan tâm

“Hey, what do you want for dinner?” (Ê, mày muốn tối nay ăn gì)

“I don’t give a damn.” (Tao éo cần biết)

 

Để thể hiện sự đồng tình (agreement) và khuyến khích

“I think I’m gonna call her today.” (Tao nghĩ để hôm nay tao gọi nó)

“You damn well (better)!” (Có thế chứ!)

 

Để tỏ ý tiêu cực trước một danh từ

“That damn teacher gave us a ton of homework.”

(Bà giáo chết tiệt giao cho bọn tôi cả tấn bài về nhà)

 

2. HELL

 

Là một từ bậy mang tính chất nhẹ, có thể thấy trên TV. Chỉ địa ngục – nơi của quỷ dữ, những điều xấu xa và đau đớn

 

Thể hiện tính chất không chắc sẽ xảy ra của một sự việc nào đó.

“Hey man, do you think Julia will go out with me?” (Ê, mày có nghĩ là Julia sẽ đi chơi với tao không)

“Yeah, when Hell freezes over.” or “You got a snowball’s chance in Hell.”

 

Thể hiện sự giận dữ (anger)

“I want to break up with you.” (Em, anh muốn chia tay)

“Go to Hell!” (Đi chết đi!)

 

Thể hiện sự không quan trọng

“I can’t find a condom” (Anh chẳng tìm thấy áo mưa đâu cả)

“To hell with it!” (Kệ nó đi)

 

Nhấn mạnh câu hỏi Yes/No

“Do you want to come to the Richard Clayderman on Sunday at 8pm at Municipal Theatre?

(Muốn đi xem Hòa nhạc Richard Clayderman tối Chủ Nhật 8h ở nhà hát Lớn ko?)

“Hell yeah!”

(Có quá đi chứ)

 

3. ASS

Ass có thể bắt gặp trên TV, nhưng asshole thì không. Ass là từ khác chỉ phần mông (buttocks) hay “cửa sau” (anus) dùng để chỉ ai đó thô lỗ hoặc bất lịch sự. Nói giảm nói tránh có thể dùng từ donkey (con lừa) hay mule để thay thế.

 

Làm cho ai đó có vẻ ngốc nghếch, lố bịch.

“Did you see Phong Huỳnh pick his nose on TV?

(Cậu có nhìn thấy thằng Phong Huỳnh nó ngoáy mũi trên TV không?)

“Yeah, he made an ass out of himself.”

(Uh, nó tự nó làm lố nó)

 

Diển tả ý: Không bao giờ/Tôi không tin anh.

“Yeah so guess who I met yesterday.” (Ah, đoán xem hôm qua tao gặp ai nào?)

“Who?” (Ai)

“Ngọc Trinh and Maria Ozawa.”

“My ass!” (Tao éo tin)

 

Để chỉ ai đó ngu ngốc và bần tiện, thô thiển

“That dude just knocked my papers out of my hands and didn’t stop to help or even apologize!”

(Cái thằng chó đấy đánh đổ giấy tờ trên tay tớ mà không thèm đứng lại giúp hay thậm chí xin lỗi)

“What an ass(hole).”

(Đúng là cái đồ vớ vẩn!)

 

Diễn tả ý rất nhiều, rất đông

“There was an ass-load of people there last night.”

(Tối quá ở đó đông nghịt người)

Chỉ một người tự tin thái quá, và thường bất chấp kỷ cương, quy tắc

“Damn, Phong is one tough, bad ass.”

(MK, thằng Phong là cái thằng bựa mặt dày)

 

Một cách khác để nói “Cool”

“That movie was bad ass!”

(Bộ phim đó tuyệt thật!)

 

Để tỏ ý xúc phạm ai đó muốn điều gì đó từ phía bạn

“Hey you! Get back here!” (Ê mày! Quay lại đây!)

“Kiss my ass.” (Quay cái đít tao ấy)

 

Ass cũng được sử dụng làm yếu tố nhấn mạnh cho tính từ (an adjective amplifier)- đứng sau tính từ. Tương đương với từ “Vãi” của tiếng Việt.

“Dude, check out those hot ass bitches!” (Ê, nhìn mấy con này ngon vãi)

“Damn, look at those ugly ass teeth!” (MK, nhìn mấy cái răng này xấu vãi)

“Get ready for this hard ass test!” (Sẵn sang cho cái bài thi khó vcd này)

 

4. PISS

Từ bậy chỉ “nước tiểu” – “đi tiểu”

 

Dùng để chỉ sự tức giận

“I’m pissed off!” (Tao điên lắm rồi đấy!)

 

Là từ khác để chỉ drunk (say xỉn) trong tiếng Anh Anh (British English).

“He was pissed last night.”

(Đêm qua nó say bét nhè ra)

 

Để diễn tả ý muốn được ở yên một mình (left alone)

“Hey, you want some help?”( Này, muốn tao giúp gì không?)

“Piss off.” (Để tao yên!)

 

Để chỉ trời mưa rất to.

“It’s pissing down rain”

(Trời mưa như trút nước)

 

Mời các bạn đón xem phần 2 của bài viết vào thứ 4 tuần sau tại chuyên mục English on the Street.

Hoàng Huy

Bản quyền thuộc về English4ALL.vn