Vietnam was hit by a giant hurricane last month. Nope, actually, it is a typhoon. Phân biệt các từ tiếng Anh chỉ cơn bão: Storm – Hurricane – Typhoon – Cyclone

Vietnam is hit by many…………every year.

  1. Storms (Những cơn bão)
  2. Hurricanes (Những cơn bão)
  3. Typhoons (Những cơn bão)
  4. Cyclones (Những cơn bão)

Đây có lẽ sẽ là một câu trong trong đề thi quốc gia môn tiếng Anh năm nay. Sẽ có hai đáp án: một đáp án để bạn tốt nghiệp THPT, và một đáp án để bạn vào Đại học. Và nếu bạn phân vân chưa biết phải chọn đáp án nào trong các lựa chọn trên đây, thì đó chính là lý do bạn nên lên chuyến tàu English4ALL ngày hôm nay đến ga Stop Confusing để tìm câu trả lời. All aboard!!!

Hurricane

A. STORM

Nếu bạn chọn phương án A. Storms – Tốt! Chúc mừng đã có thể tốt nghiệp THPT môn tiếng Anh. Thật vậy, học hết THPT và bạn biết rằng Storm là danh từ chung để chỉ tất cả các loại bão, từ bão nhiệt đới (tropical storm) cho đến bão tuyết (snow storm), thế là đủ. Tuy nhiên, để vào Đại học, có lẽ chỉ biết storm không chưa đủ, mà còn phải biết brainstorm (động não) nữa để lựa chọn một trong ba phương án tiếp theo.

Ví dụ: A lot of trees were blown down in the recent storm.

(Rất nhiều cây đã bị đốn ngã trong trận bão gần đây)

 

B. HURRICANE

Hurricane cũng được dịch ra tiếng Việt là cơn bão, tuy nhiên từ này chỉ được sử dụng để nói về những cơn bão biển ở Bắc Đại Tây Dương (North Atlantic Ccean), biển Caribbe, vùng trung tâm và đông bắc Thái Bình Dương (the centre and the north east Pacific Ocean) Hurricane được sử dụng dựa theo tên của một vị thần ác của vùng biển Caribbe có tên là Hurricane.Và đây cũng thường là vùng chịu ảnh hưởng nặng nề nhất (worst effected)

Ví dụ: The state of Florida was hit by a hurricane that did serious damage.

(Bang Florida bị tấn công bởi một cơn bão gây thiệt hại nghiêm trọng)

 

 

C.TYPHOON

Cũng là mưa, sấm chớp và lốc xoáy, nhưng nếu cơn bão xảy ra Ở tây bắc Thái Bình Dương (north western part of the Pacific Ocean) thì lại được gọi là được gọi là typhoon, ảnh hưởng đến Đông Nam Á (South east Asia), Biển Đông (East Sea or the South China Sea) và Nhật Bản.

Ví dụ: Many cities of Japan were flood when they had been hit by Typhoon Wipha.

(Rất nhiều thành phố của Nhật Bản bị ngập lụt khi cơn bão Wipha ập đến)

 

D. CYCLONE

Trong khi đó, cyclone được dùng để chỉ những cơn bão hình thành và xuất hiện ở nam Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương. (South Pacific and Indian Ocean).

Ví dụ: A thousand people in Sri Lanka were evacuated from their homes to avoid the upcoming cyclone.

(Một ngàn người ở Sri Lanka được di tản khỏi nhà để phòng tránh cơn bão sắp tới)

Đáp án là B, C, hay D hoàn toàn phù thuộc vào việc học sinh có biết Vietnam nằm trong khu vực Đông Nam Á hay không, vấn đề không còn thuộc về tiếng Anh nữa, mà thuộc về sách giáo khoa Địa Lý.

Hoàng Huy.

Bản quyền thuộc về English4ALL.vn

Because the chairman flight had been DELAYED for 5 hours, our meeting was postponed to the day after. PHÂN BIỆT DELAY – POSTPONE.

Postpone và Delay là hai từ thường gây nhầm lẫn vì có vẻ giống nhau về mặt nghĩa, đều hàm ý một sự việc, sự kiện nào đó sẽ diễn ra chậm hơn sao với dự kiến. Tuy nhiên giữa chúng lại có sự khác biệt về ngụ ý (connotations), và để sử dụng một cách chính xác hai từ này cho những trường hợp cụ thể, người học tiếng Anh cần nắm chắc sự khác biệt này. Nếu bạn còn chưa rõ ràng cách sử dụng cặp từ này, đừng lo, chuyến tàu hôm nay của English4ALL tới ga Stop Confusing sẽ giúp bạn làm điều đó. All aboard!

1. Postpone – Trì hoãn.

Từ postpone được dùng để chỉ hành động lùi thời điểm diễn ra một sự việc/sự kiện về sau (keeping an event at a later date).

Ví dụ: The tournament was postponed to December.

(Giải đấu được hoãn lại tới tháng 12)

Trong câu trên chỉ ra rằng giải đấu sẽ không được tổ chức đúng như dự kiến (vào tháng 8 chẳng hạn) mà hoãn lại tới tháng 12.

Theo sau postpone thường sẽ là một mốc thời gian (thời điểm): next month, next year, August, 5.00p.m.

Postpone là động từ được theo sau bởi V-ing, dạng danh từ là postponement (n)

Ví dụ: We’ve had to postpone going to France because the children are ill.

(Chúng tôi phải hoãn đi Pháp bởi vì bọn trẻ con bị ốm)

Khi một sự việc nào đó bị postpone thường sẽ có thông báo, cảnh báo (warning), và thường postpone thường mang ngụ ý tích cực, ví dụ như câu trên, hoãn đi Pháp là vì đảm bảo sức khỏe của bọn trẻ, khi nào chúng khỏe hơn sẽ đi.

Postpone là sự thay đổi cả kế hoạch, thay đổi khi sự việc chưa hề diễn ra như dự định ban đầu.

2. Delay – Chậm trễ

Từ delay lại mang ý chỉ cần nhiều thời gian hơn cần thiết (taking more time than what is actually necessary).

Ví dụ: He delayed the process by two weeks.

(Ông ta ta đã chậm quy trình 2 tuần)

Theo kế hoạch/dự kiến, đáng lẽ quy trình phải hoàn thành từ 2 tuần trước đó.

Theo sau delay thường sẽ là một khoảng thời gian (chậm trễ so với dự kiến): 10 minutes, 5 days, 4 weeks, 2 years……

Delay cũng là động từ theo sau bởi V-ing và dạng danh từ không đổi: delay (n), dạng tính từ là delaying (adj)

Cần chú ý rằng từ delay thường được theo sau bởi giới từ “by”

1.         The arrival of the train was delayed by 10 minutes.

(Tàu khởi hành trễ 10 phút. Ví dụ đáng lẽ 7h chạy, đến 7h10 tàu mới thực sự rời ga)

2.         The departure of the bus was delayed by one hour.

(Xe buýt đến trễ 1 tiếng. Ví dụ đáng lẽ 8h xe buýt phải đến nơi, nhưng thực tế 9h mới tới)

Trong một số trường hợp, nếu delay được sử dụng dưới dạng danh từ, sẽ được theo sau bởi giới từ “of”.

Ví dụ:  There was a delay of 10 minutes.

(Có một sự chậm trễ 10 phút)

Khi một sự việc nào đó bị delay thường ít có thông báo, cảnh báo (warning), và thường delay thường mang ngụ ý tiêu cực.

Delay được dùng để chỉ sự việc theo một kế hoạch, dự định đã vạch sẵn, nhưng về mặt thời gian không diễn ra đúng như mong muốn ban đầu.

Hoàng Huy

Bản quyền thuộc về English4all.vn