Alternative words for ‘Yes’ and ‘No’ in English- Những từ dùng để thay thế Yes và No. 

Tưởng chừng như rất ngắn và rất đơn giản, nhưng “Yes” và “No” lại là hai trong số những từ quan trọng nhất trong tiếng Anh và được sử dụng hàng ngày trong rất nhiều các bối cảnh giao tiếp khác nhau. Tuy nhiên, có thể bạn chưa biết rằng còn rất nhiều những từ khác trong tiếng Anh có ý nghĩa tương tự như “Yes” và “No”. Mỗi một từ lại biểu thị một sắc thái ý nghĩa khác biệt và thường được sử dụng trong những văn cảnh nhất định. Hãy cùng English4ALL ngày thứ tư khám phá thêm về những từ này tại ga English on the Street nhé! All aboard!

Yes!

 

Những từ thay thế “Yes”

 

Sure – Một cách thông thường và khá thoải mái để nói “Yes”. Sử dụng Sure để thể hiện sự nhất trí cao độ, đồng ý hoàn toàn với ý kiến hay yêu cầu của ai đó, cũng dùng để thể hiện sự chấp thuận

 

Okay – Nguồn gốc của từ này còn rất nhiều tranh cãi, nhưng hầu hết mọi người đều nghĩ rằng đây là một từ viết tắt (an abbreviation) của ‘Oll Korrekt’ – một cách cố tình đánh vần sai của ‘all correct’ rất phổ biến ở Mỹ những năm 1800. Ngày nay, OKAY rất gần nghĩa với Yes.

 

Yeah – Là dạng biến thể thường gặp nhất của Yes, trẻ con thường bị mắng ở trường khi dùng “yeah” thay cho Yes khi nói với giáo viên. Đôi khi ta gặp trường hợp từ Yeah kết hợp với Absolutely! Tạo thành “Yeahsolutely!”.

 

Affirmative – Thường sử dụng trong quân đội hay giao tiếp qua radio, thực ra đây là một tính từ mang nghĩa “Điều này đã được xác nhận!” (‘this has been affirmed’)

 

Aye – Đây là một trong những từ nổi tiếng nhất gắn liền với ngôn ngữ hàng hải (naval language) và những tên cướp biển (pirates) . Bạn có thể nghe thấy các thuỷ thủ hét lên (‘Aye aye Captain!’) (Rõ thưa thuyền trưởng!) trong các bộ phim về hải tặc.

No

 

Những từ thay thế cho No

 

Nope – Là một cách rất thông thường để nói “No”. Nope có thể hiểu là ngược nghĩa của “Yeah”.

 

Nah – Là một cách nói No khác, nhưng thể hiện sự phớt lờ, không quan tâm tới điều mà bạn đang trả lời.

 

Negative – Đây là một tính từ ngược nghĩa với ‘Affirmative’ trong thuật ngữ quân sự.

 

No way – Là một cách thái quá để nói “No”,cụm từ này nhấn mạnh ý phủ định: Không đời nào! Không bao giờ!

 

Nay – Là ngược nghĩa của “Yay”, từ này đã cũ và thường sử dụng khi người ta tiến hành bầu cử (taking a vote).

 

 

Bạn có biết?

Rất nhiều người Anh không thể trả lời cho bạn được Yes và No là từ loại gì. Tuy nhiên Yes và No thường được coi là Trạng từ (adverb).

 

 

Hoàng Huy.

Bản quyền thuộc về English4all.vn

D’ya know where the dunnie is, mate? -10 Australian Slang Words You Should Know- 10 từ lóng tiếng Anh Úc bạn đừng không biết.

Từ lóng trong tiếng Anh Úc dường như đã trở thành một ngôn ngữ riêng biệt, một góc màu đặc sắc trên bản đồ tiếng Anh quốc tế. Aussies (người Úc) rất thích chơi chữ, và thường sử dụng những cụm từ ngắn để giải thích mọi thứ. Hãy cùng English4ALL làm quen với 10 từ lóng tiếng Úc để thấy thứ ngôn ngữ bắt nguồn từ tiếng Anh Anh này thú vị như thế nào nhé! All aboard!

 

1. cya this arvo – See you this afternoon: Chiều nay gặp nhé!

Cya this arvo in class!

Chiều nay gặp nhau ở lớp nhé.

 

2. daks – trousers (UK), pants (US): cái quần

I got some new daks yesterday at the shop.

Hôm qua tớ mới mua mấy cái quần mới ở ngoài cửa hàng.

 

3. dunnie – toilet, bathroom: nhà vệ sinh

D’ya know where the dunnie is, mate?

Biết toilet ở đâu không, anh bạn?

 

4.earbashing – constant chatter/talking: nói liên hồi

Her earbashing while I tried to study was driving me crazy!

Màn nói liên hồi của mụ ta trong lúc tôi đang cố học làm tôi phát điên.

 

5. fair dinkum – genuine, real: thật, xịn.

Anna’s a fair dinkum Aussie.

Anna là người Úc xuỵn.

 

6. heaps – a lot, lots:nhiều.

Thanks heaps for your help.

Rất cảm ơn sự giúp đỡ của cậu.

 

7. hooroo – goodbye: Tạm biệt

Hooroo mate, see ya tomorrow.

Chào nhé, mai gặp lại.

 

8. rellies  – relatives: họ hàng.

The rellies are in town this weekend and we’re going to the beach.

(Mấy người họ hàng sẽ đến vào cuối tuần này, và chúng tôi sẽ đi biển)

 

9. spiffy – great-looking: đẹp, ưa nhìn

Those blue thongs are pretty spiffy, I think I’ll buy them.

(Mấy cái dép lê này dễ thương quá, tôi nghĩ là tôi sẽ mua)

 

10. thong – flip flops: dép lê

I need a new pair of thongs, these are about to break.

(Tôi cần một đôi dép lê mơi để dành đi nghỉ)

Hoàng Huy.

Bản quyền thuộc về English4all.vn

We should cheer up him, he has just broken up with his girlfriend. 10 cách sử dụng thường gặp của từ UP (10 Colloquial Ways to Use “Up”)

Up là một trong những giới từ thường gặp nhất trong tiếng Anh thường ngày, đặc biệt trong việc tạo thành những cụm động từ (phrasal verb), giúp chúng ta thể hiện sinh động hơn những ý mà đôi khi một động từ đơn lẻ khó có thể thực hiện được. Bạn biết bao nhiêu cách sử dụng của từ Up trong các tình huống giao tiếp thường ngày. English4ALL xin giới thiệu 10 cụm từ với Up mà có lẽ bạn sẽ thường nghe thấy nhấy nhất trong tiếng Anh mỗi ngày. All aboard!

 

Catch up: cập nhật, thông báo cho ai đó những tin tức mới nhất.

Ví dụ: I caught up my friends with the news that I’ll be living abroad next year!

(Tôi đã báo cho các bạn của tôi rằng tôi sẽ ra nước ngoài sống vào năm tới)

 

Give up: từ bỏ một điều gì đó bạn đang theo đuổi, ấp ủ, hoặc đang thực hiện

Ví dụ: He gave up on his dream of being an actor.

(Anh ta đã từ bỏ giấc mơ trở thành diễn viên)

 

Open up – mở lòng, bày tỏ, giãi bày.

Ví dụ: Danielle finally opened up to Graciela about her current relationship.

(Danielle cuối cùng cũng chia sẻ với Graciela về mối quan hệ hiện thời của cô ấy)

 

Start-up là một từ đang hot ở Vietnam cũng như trên thế giới để nói về những doanh nghiệp mới khởi sự kinh doanh, mới thành lập.

Ví dụ: English4ALL is a great start-up project that helps people from Vietnam to love and learn English language.

(English4ALL là dự án khởi sự giúp mọi người ở Việt Nam yêu thích và học tiếng Anh)

 

Strike up là bắt đầu một cuộc trò chuyện, tán gẫu.

Ví dụ: I struck up a conversation with the attractive waitress.

(Tôi đã mở đầu câu chuyện, bắt chuyện với cô phục vụ xinh đẹp)

 

Look up tra cứu thông tin trong sách vở, thường là từ điển hay các sách tham khảo

Ví dụ: I had to look up the word ‘tumultuous’ in the dictionary yesterday.

(Hôm qua tôi đã phải tra từ “tumultuous” trong từ điển)

 

Hang up – kết thúc một cuộc điện thoại.

Ví dụ: Brad hung up the phone after he finished talking to his boss.

(Brad đã gác máy khi anh ta nói chuyện xong với sếp)

 

Keep up (with) là cố gắng theo kịp ai hay một lịch trình, kế hoạch nào

Ví dụ: He had a hard time keeping up with the pace of the class.

(Anh ta đã phải rất chật vật để theo kịp nhịp độ của lớp học)

 

Cheer up là an ủi, làm cho ai vui hơn

Ví dụ: Sandra cheered up Greg after his girlfriend ended their relationship.

(Sandra đã an ủi Greg sau khi anh ta bị bồ đá)

 

Ease up (on) – là giảm bớt áp lực lên cái gì

Ví dụ: She eased up on the gas pedal instead of using the brakes.

(Cô ấy đã nhả chân gat hay vì sử dụng phanh)

 

Hoàng Huy

Bản quyền thuộc về English4all.vn