Một trong những nỗi kinh hoàng không hề nhẹ không chỉ riêng với các thí sinh thi IELTS mà thậm chí đối với cả người Mỹ, người Úc khi đến Anh đó là làm thế nào để đọc đúng được một số tên địa danh trong tiếng Anh, bởi vì chúng thường trái quy tắc và chưa chắc bạn đã tìm thấy trong từ điển. Nhiều khi cách đọc tên những vùng đất, những thành phố này dường như còn chẳng hề liên quan gì đến những chữ cái tạo thành. Nhiều khi bạn bắt gặp một tên địa danh rất quen thuộc như Chicago, Connecticut tưởng chừng như quá dễ đọc nhưng cho đến khi bạn gặp một người bản xứ, rất có thể bạn sẽ nhận ra bấy lâu nay mình đọc “bừa” và sai hoàn toàn. Nếu như bạn đã từng một lần đau đầu không biết phải đọc tên thành phố Leicester, Warwick, hay Bournemouth như thế nào, thì chắc chắn chuyến tàu English4ALL hôm nay sẽ vô cùng bổ ích đối với bạn. All aboard!
Một số ví dụ về những tên địa danh bằng tiếng Anh thường bị đọc nhầm lẫn.
Cách đọc đúng một số tên địa danh ở Anh
Alnwick | Annick |
Althorp | Awltrup |
Alverdiscott | Alscott |
Aslackby | Azleby |
Aveton Gifford | Either Averton Gifford orAwton Jifford (or justA.G.) |
Barnoldswick | Barlick |
Barugh | Bark |
Barugh (Great andLittle) | Barf |
Berkeley | Barkley |
Berkshire | Barkshire |
Bicester | Bister |
Cholmondeley | Chumley |
Cholmondeston | Chumston |
Costessey | Cossey |
Cowbit | Cubbit |
Derby | Darby |
Durham | Durram |
Esher | Eesher |
Euxton | Ekston |
Fowey | Foy |
Frome | Frum |
Gloucester | Gloster |
Godmanchester | Gumster |
Isleworth | Eye-zell-wuth |
Leicester | Lester |
Leominster | Lemster |
Loughborough | Luffboro |
Marylebone | Marleybone |
Mousehole | Mousle |
Norwich | Norridge |
Oswaldtwistle | Ozzletwizzle |
Reading | Redding |
Ruislip | Ryslip |
Salisbury | Solsbri |
Southwark | Suthark |
Stiffkey | Stewkey |
Stivichall | Stychall |
Teignmouth | Tinmuth |
Tinwistle | Tinsel |
Warwick | Worrick |
Woolfardisworthy | Woolsery |
Worcester | Wooster |
Công cụ gợi ý của English4ALL giúp bạn đọc chuẩn các tên địa danh.
Hoàng Huy
Bản quyền thuộc về English4all.vn