Do you get a good salary? Nguồn gốc từ Salary trong tiếng Anh.

Anh ấy là người mà tháng nào bạn cũng mong gặp, còn mình thì tuần nào cũng chỉ đợi cuối tuần để được gặp anh. Anh hiền lành, ít nói, nhưng vô cùng đáng yêu, sẽ giúp bạn thấy yêu đời hơn và thoả mãn mọi nhu cầu cuộc sống. Thèm một món ngon gì đó, anh về sẽ có, thèm mua một món đồ nào đó, để anh lo. Anh là ai? Vâng, đó là anh Lương –là thần tượng, là tình yêu của tất cả những người đi làm. Tiếng Anh, người ta gọi anh là Salary. Bạn mới chỉ biết rằng những giây phút chờ đợi anh, có anh, ở bên anh, và tiêu hết anh thật là ngọt ngào biết mấy, nhưng có lẽ ít ai biết rằng anh có một quá khứ, một nguồn gốc mặn đắng. Hi vọng English4ALL hôm nay có thể giúp bạn tìm hiểu về gia cảnh của anh Salary mà ghi nhớ đến anh, phấn đấu vì anh nhiều hơn trong một tuần mới vừa mới bắt đầu. All aboard!

Thời La Mã, ruộng muối này là cả một kho báu.
Thời La Mã, ruộng muối này là cả một kho báu.

Lương (salary) của bạn bây giờ đang tính bằng gì, bằng Việt Nam Đồng, Dollar, hay bảng Anh??? Dù có tính bằng gì đi chăng nữa, thì lĩnh lương bây giờ cũng gọn nhẹ và tiện dụng hơn rất nhiều so với ngày mà tổ tiên của từ Salary xuất hiện. Bây giờ bạn nhận lương bằng tiền mặt, bằng chuyển khoản ngân hàng. Còn ngày xưa thì sao nhỉ?

Từ Salary bắt nguồn từ tiếng Latin salarium – tạm dịch là tiền muối (sal – có nghĩa là muối), đây là khoản thù lao trả cho binh lính trong thời kỳ đầu của đế chế La Mã (Roman). Thời đó, muối (salt) là một mặt hàng rất có giá (a valuable commodity) và rất quý. Bạn không tin ah? Bạn có thể mở bất kỳ muốn cuốn từ điển nào ra và tìm thấy câu thành ngữ “You are the salt of the earth” hay “worth your salt”, bạn sẽ hiểu muối thời đó có giá trị cao như thế nào.

Ở Rome thời cổ đại, việc sản xuất và vận chuyển muối là một ngành kinh doanh vô cùng quan trọng. Ai cũng cần đến muối, và đôi khi giá muối còn được tăng lên cao để chi trả cho các cuộc chiến chinh. Những người lính La Mã (Roman soldiers) được trả công để bảo vệ và canh gác việc vận hành, hoặc mở rộng và chinh phục (conquer) các nguồn muối mới. Mỗi ngày mỗi người lính sẽ được nhận một nắm muối (a handful of salt). Pliny the Elder viết trong các cuốn sách sử của ông rằng những chiến binh đó được trả lương trực tiếp bằng muối- salarium.

Thời thế đã thay đổi hoàn toàn, những từ ngữ thì vẫn còn lại. Sau đó, muối vẫn còn là cốt lõi của nền kinh tế trong một thời gian nữa. Nó đã thực sự trở thành một loại tiền tệ (currency) bởi vì mọi giao dịch thương mại đều được diễn ra sử dụng giá trị tương đối tình bằng muối (tương tự như bản vị vàng (gold standard) như ngày nay)

Chúc bạn sẽ ngày càng có nhiều “muối” hơn nhé!!!!

Hoàng Huy

Bản quyền thuộc về English4all.vn