If I don’t submit my article before the deadline, the editor will kill me. – Nguồn gốc từ Deadline

Deadline – hạn cuối, hạn chót để làm một việc gì đó luôn luôn là một nỗi ám ảnh, đôi khi là nỗi sợ hãi căng thẳng cho không ít người trong số chúng ta, bất kể bạn là một anh sinh viên hay một cô thư ký văn phòng. Nhưng đã có ai chết vì chậm nộp một bản báo cáo cho sếp hay nộp bài cho thầy cô muộn bao giờ đâu? Vậy thì sao lại gọi là “deadline” chứ? Đã bao giờ bạn tự hỏi mình câu hỏi đó chưa? Nếu bạn có chung cầu hỏi đó thì chúng ta sẽ là bạn đồng hành trong chuyến tàu English4ALL đầu tuần để đến ga Every word has its family để cùng tìm hiểu nhé. All aboard! Chúc mọi người tuần mới làm việc hiệu quả và chắc chắn sẽ hoàn thành mọi công việc trước “deadline”.

[dropcap]T[/dropcap]rong xã hội hiện đại và vô cùng bận rộn hiện nay, “meet a deadline” (kịp thời hạn) là một cụm từ cực kỳ phổ biến ở mọi nơi, từ công sở cho đến trường học. Tuy nhiên, nếu như không có cuộc nội chiến của nước Mỹ  (American Civil War 1861-1865) thì có lẽ chúng ta sẽ chẳng bao giờ biết đến “deadline” là gì.

Do not cross

Thật thú vị là khi từ “deadline” được sử dụng lần đầu tiên, nó chẳng liên quan gì đến thời gian, thời hạn chót như ngày nay chúng ta hiểu. Trong một bản báo cáo về tình trạng tồi tệ như địa ngục (hellish condition) của nhà tù Andersonville, tiểu bang Georgia, Đại tá D.T. Chandler – Tổng thanh tra liên bang (Confederate Inspector) đã lần đầu tiên nhắc đến từ “deadline”. Đó là ngày 5 tháng Bảy năm 1864. Đây là một nhà tù khủng khiếp nhất trong lịch sử Hoa Kỳ khi có tới 13.000 trong số 45.000 tù nhân đã chết trong vòng 14 tháng vì những điều kiện giam giữ vô cùng tồi tệ. Hóa ra, deadline là một đường kẻ được vẽ cách 20 feet (khoảng 6m) bao xung quanh tường nhà tù, bất kỳ tù nhân (prisoner) nào liều lĩnh dám bước một bước ra khỏi đường kẻ này, ngay lập tức sẽ bị bắn chết (shot) bởi vì đó được coi là hành vi vượt ngục. Vậy nên, “dead line” lúc đầu mang ý nghĩa là “don’t cross line”(ranh giới không được vượt qua).

Deadlines

Đến đầu thế kỉ 20, từ deadline mới được nhắc tới với ý nghĩa là giới hạn thời gian (time limit) cho một nhiệm vụ (task) mào đó. Mặc dù từ điển Oxford English Dictionary đến nắm 1920 mới ghi nhận dealine như một mục từ mang nghĩa này, nhưng thực tế, năm 1913, trong một bài báo “It’s a Gay Life, this Reporting” phát hành ngày 7 tháng Ba của tờ Chicago Daily Tribune đã xuất hiện từ deadline với nghĩa hiện nay.

Vào thời đó, từ “deadline” được giới thợ in, nhà in sử dụng như một thuật ngữ để chỉ thời hạn chót để sắp chữ, lên khuôn cho việc chuẩn bị in một tờ báo. Mọi bài vở của phóng viên phải được hoàn thành trước thời điểm này.

Từ deadline đã có thời còn sở hữu những cách dùng khác khá thú vị như dùng để chỉ ranh giới (boundary) tồn tại giữa khu vực giàu có (rich quarters of residential areas) so với các khu dân nghèo lân cận. Trong lĩnh vực truyền giáo, deadline được dùng để chỉ tuổi về hưu của các nhà truyền giáo, các mục sư (minister). 50 tuổi là “deadline”- họ sẽ phải từ giã bục giảng kinh (pulpit)

Vậy đó, từ một từ chỉ một ranh giới sinh-tử có thật ở các nhà tù trong thời nội chiến Mỹ, trở thành một từ chỉ giới hạn thời gian mà không ai được chậm trễ để hoàn thành một tác vụ nào đó trong ngành báo chí (journalism)- nơi mà thời hạn nộp bài luôn cực kỳ chặt chẽ (tight deadline) và thường luôn phải hoàn thành với những mốc thời gian cụ thể để kịp in ấn và lưu chuyển.

Vậy nên, nếu bạn được giao một nhiệm vụ gì đó, tốt hơn hết là hãy hoàn thành nó trước thời hạn (before the deadline) nếu không sếp của bạn có thể sẽ làm cho bạn nhớ lại nguồn gốc của từ này theo những cách riêng của họ đấy.

 

Hoàng Huy.

Bản quyền thuộc về English4ALL.vn