Cùng mang nghĩa phát hiện ra, tìm ra, thế nhưng giữa Find out và Figure out có gì khác biệt. Point out có cùng nghĩa với hai từ trên không? Tất cả những thắc mắc đó sẽ được English4ALL đưa bạn đến Stop Confusing tuần này để được giải đáp. All aboard!
Find out mang nghĩa là khám phá ra, phát hiện ra một thông tin gì đó (discover information). Thông thường, chúng ta sẽ find outmột điều gì đó do tình cờ. Nói cách khác, chúng ta không chủ ý đi tìm kiếm thông tin đó. Bằng cách này hay cách khác, chúng ta vô tình phát hiện ra điều gì đó.
Ví dụ:
I found out that my grandfather was a hotel manager when he was young.
(Tớ phát hiện ra rằng ông nội tớ hồi còn trẻ đã làm quản lý khách sạn)- có thể là do ông tự kể hoặc bạn xem trong hồi ký của ông, hoặc gia phả gia đình.
Dương Yến Ngọc found out her husband was cheating on her when she found out the evidence in his mobile phone.
(Dương Yến Ngọc phát hiện chồng phản bội khi cô thấy bằng chứng trong điện thoại di động của anh ta) – có thể cô ấy không chủ ý đi tìm điều đó, nhưng vô tình phát hiện ra.
We found out the boss was going to quit at the staff meeting on Monday.
(Chúng tôi phát hiện ra sắp sếp định chuồn buổi họp nhân viên vào thứ Hai) – có thể do vô tình nghe ai đó nói.
Figure out thì lại hoàn toàn khác. Figure out có nghĩa là tìm kiếm được một thông tin gì đó, biết được điều gì đó do chủ ý làm như vậy. Thông thường, chúng ta có ý định từ trước để figure out ra một điều gì, hoàn toàn không phải do ngẫu nhiên.
Ví dụ:
After working on my PC for a few hours, I finally figured out why it wasn’t working.
(Sau mấy tiếng hí hoáy trên máy tính, tôi cuối cùng cũng tìm ra được vì sao nó không chạy)
My mom can figure out a crossword puzzle very quickly.
(Mẹ tớ giải ô chữ nhanh cực kỳ
The police figured out how the robber was able to bypass the bank’s security.
(Cảnh sát phát hiện ra/điều tra ra làm thế nào thằng trộm nó vượt qua được an ninh ngân hàng)
* Nói tóm lại, find out là tìm ra một điều gì đó do tình cờ, không chủ ý; figure out là tìm ra, khám phá ra điều gì do có chủ ý, ý định làm việc đó.
Còn point out thì là chỉ ra được một điều gì đó dựa trên một dẫn chứng, một đầu mối thông tin khác.
Ví dụ: Looking at his facial expression, I can point out that he is telling a lie.
(Nhìn nét mặt của hắn, tôi có thể thấy rõ/chỉ ra rằng hắn đang nói dối)
These figures point out that Viettel got $2 billion profit this year.
(Những con số này chỉ ra rằng Viettel năm nay lãi 2 tỷ đô)
Hoàng Huy
Bản quyền thuộc về English4all.vn