It’s sunny. Let’s walk in the SHADOW! Nope, in the SHADE SỰ KHÁC BIỆT GIỮA SHADE VÀ SHADOW

Hồi còn bé, đã bao giờ bạn chơi trò đuổi theo cái bóng của chính mình trên mặt đất chưa? Đến bây giờ mình đôi khi vẫn còn nghịch ngợm trò đó như một cách về lại tuổi thơ. Nhưng cái bóng đó trong tiếng Anh là Shade  hay Shadow nhỉ? Vì cả hai từ này đều là “bóng”. Biết phải lựa chọn như thế nào đây? Nếu bạn có cùng câu hỏi đó hoặc ít nhất đã từng một lần không biết phải chọn từ nào trong hai từ trên, hãy lên ngay chuyến tàu hôm nay của English4ALL đến ga Stop Confusing nhé. All aboard!

Có một sự nhầm lẫn khá thường xuyên giữa từ shade và shadow trong tiếng Anh.

 1. SHADE (n)

Shade- Dùng để diễn tả bất cứ vùng, diện tích nào mà ánh sáng mặt trời bị chặn lại. Bóng râm

Shade là bóng râm của tòa nhà, cây cối, mái hiên…….

Shadow

Ví dụ:

After walking for hours through the city on a hot and humid summer day, we found a place to rest in the shade.

(Sau khi đi bộ hàng giờ trong thành phố giữa một ngày hè nóng nực, chúng tôi tìm chỗ nghỉ trong một bóng râm)

There’s nothing like sitting on the cool grass in the shade of a cherry tree.

Không có gì bằng ngồi trên bãi cỏ dưới bóng râm của một cây cherry.

shady (adj.)

Let’s find a shady spot to park the car, otherwise it may overheat later.

(Tìm chỗ nào râm râm mà đậu xe, không tí nữa nó quá nóng mất)

Ghi chú:: Shady còn là tiếng lóng chỉ sự mờ ám, không trung thực, thiếu tin cậy (a shady character/neighborhood/bar)

 

2.SHADOW (n)

Shadow–  là bóng, là hình dáng cụ thể của một vật, hay người được tạo thành bởi ánh nắng mặt trời.

Shadow – là bóng người/vật trên mặt đất, trên tường, vách do ánh sáng tạo ra

Shadow 2

Ví dụ:

Looking down from the balcony, we could see the shadows of the people walking by cast on the pavement.

(Nhìn xuống từ ban công, chúng tớ thấy những cái bóng của người qua lại in trên vỉa hè)

He’s so timid, that he’s afraid of his own shadow!)

Anh ta nhát đến độ sợ cái bóng của chính mình.

Ghi chú: Five o’clock shadow được dùng để chỉ râu lún phún – stubble (hậu quả của vài ngày không cạo râu)

 

Thành ngữ: beyond/without a shadow of a doubt: không còn nghi ngờ gì nữa, chắc chắn.

Ví dụ: Without a shadow of a doubt, this is the best film I have seen

(Chắc chắn đây là bộ phim hay nhất tôi đã từng xem)

 

Hoàng Huy

Bản quyền thuộc về English4all.vn

 

 

 

The new highway ALLOWS them to go to downtown quicker? Nope, it ENABLES them. Phân biệt cách dùng Allow-Let-Permit và Enable

Đều mang nghĩa và đều được dịch là “cho phép” nhưng liệu các động từ trên còn có sự khác biệt nào nữa không? English4ALL hôm nay sẽ giải thích cho các bạn để không bao giờ phải lúng túng khi sử dụng các từ này nữa nhé.

Các động từ LET, PERMIT, ALLOW  đều mang nghĩa là “cho phép” (give permission) – đồng ý, chấp thuận cho ai đó làm việc gì. Tuy nhiên, trong đó, động từ Let là kém trang trọng  nhất (least formal) thường chỉ sử dụng khi nói chuyện với bạn bè.

Chỉ có một cấu trúc duy nhất: Let somebody Do something.

Let me explain it to you. (Để tớ giải thích cho cậu)

Let her go. (Để cô ấy đi đi)

I won’t let you make the same mistake. (Tôi sẽ không để cậu mắc sai lầm tương tự đâu)

Let me get you a drink. (Để tớ kiếm cho cậu cái gì uống)

Nhưng động từ LET lại bị bất lực ở thể bị động.

Bạn có thể nói :

My parent let me go out with her. (Bố mẹ cho tôi đi chơi với nàng)

Nhưng không thể nói

I am let to go out

 

Tuy nhiên, những gì Let không làm được thì ALLOW và PERMIT lại làm được; bởi lẽ ALLOW mang sắc thái trang trọng hơn LET, còn PERMIT thì là trang trọng nhất (most formal) trong số ba động từ trên. ALLOW và PERMIT được sử dụng cho cả thể chủ động và bị động.

Chúng ta có thể nói : ALLOW/PERMIT somebody TO DO something.

Ví dụ:

They don’t allow their children to go to the pub. (Họ không cho trẻ con vào quán bia đâu)

Their children are not allowed to go to the pub. (Trẻ con không được vào quán bia)

 

They don’t permit their students to wear jeans. (Họ không cho phép học sinh mặc đồ jeans)

The students are not permitted to wear jeans.(Học sinh không được phép mặc đồ jeans)

ALLOW VÀ PERMIT còn có thể sử dụng mà không cần một tân ngữ (Object) riêng

I don’t allow smoking in the bedroom. (Tôi không cho phép hút thuốc trong phòng)

They don’t permit putting up fences here. (Họ không cho dựng hàng rào ở đây)

 

ENABLE Động từ ENABLE không thể hiểu là sự cho phép của một ai đó để hành động diễn ra, mà là tạo cơ hội và điều kiện để một sự việc có thể được thực hiện, không phải nói về sự xin phép.

Cấu trúc: ENABLE SOMEBODY TO DO SOMETHING

The English For ALL site enables you to study English online. (makes it possible)

(Website English For ALL (cho phép/làm cho bạn có thể học tiếng Anh trực tuyến.

Website này không có quyền cho phép bạn học hay không học, nó chỉ là phương tiện và là cơ hội để bạn có thể học trực tuyến.

This visa will enable you to enter the country.

(Visa này cho phép bạn đi vào lãnh thổ/nhập cảnh)

– Thực ra visa này không phải là người quyết định cho bạn vào hay không vào một đất nước, nó chỉ là phương tiện, là chứng nhận cho phép bạn được làm việc đó. Hay nói cách khác là, nhờ có visa này, bạn được phép đi vào một đất nước.

Với ý nghĩa này, đôi khi allow có thể được sử dụng tương tự như enable.)

This position enabled/allowed me to learn a lot about customer service.

(Vị trí/chức vụ này cho phép tôi/cho tôi cơ hội học hỏi nhiều điều về dịch vụ khách hàng)

 

WRAP UP:

  1. LET somebody DO something  (LET =give permission: cho phép) informal – không trang trọng. No passive voice: Không dùng trong thể bị động.
  2. ALLOW somebody TO DO something (ALLOW = give permission: cho phép) more formal – trang trọng.
  3. PERMIT somebody TO DO something (PERMIT= give permission: cho phép) very formal – rất trang trọng.
  4. ENABLE somebody TO DO something (ENABLE = make it possible, authorise

Đừng bao giờ ngồi và lẩm bẩm  học “sau LET là động từ nguyên thể không TO”, hãy nghe bài hát này thôi.

Hoàng Huy.

Bản quyền thuộc về English For All (EFA)