Beautiful girls in BK are scarcer than hen’s teeth. Thành ngữ Tiếng Anh thú vị về những chú gà (Chicken – Hen)

Ngoài sự nổi tiếng, tên tuổi gắn liền với các món ăn cháo gà, phở gà, canh gà, những chú gà cũng rất phổ biến trong tiếng Anh với các thành ngữ về gà. Dù bạn có thích hay không thích món gà rán KFC trứ danh, thì cũng hay thử một lần thử qua món thành ngữ gà mà hôm nay English4ALL sẽ giới thiệu. Thử nhé? Thú vị lắm đấy. All aboard!

 

1. Hôm trước hẹn cô bạn đi coi phim, vì tắc đường nên tới trễ làm nàng phải đứng đợi, lại đúng hôm trời mưa, nàng nổi cơn tam bành, giận dữ không chịu đi nữa. Thật đúng là “gà mái gặp mưa” (as mad as a wet hen)

Ví dụ:

The nurse was as mad as a wet hen when the patient tried to bite her.

(Cô y tá tức lồng lộn lên khi bệnh nhân cắn cô ta)

 

2. Giữa một thành phố đắt đỏ như London, thật khó để mà kiếm được một cái khách sạn với giá cả phải chăng, mọi thứ đắt như trên trời. Thật là hiếm, mà có khi cũng chẳng có nữa, đúng là “hiếm như răng gà mái” vậy (as scarce as hen’s teeth) hoặc “scarcer than hen’s teeth”)

Ví dụ.

Cheap hotels in this city are as scarce as hen’s teeth.

(Khách sạn rẻ tiền ở cái thành phố này hiếm lắm, bói đâu ra)

 

3.Đã bao giờ bạn tự hỏi quả trứng có trước hay con gà có trước chưa? Và đã bao giờ bạn rơi vào một tình huống phải phân vân, lưỡng lựa để lựa chọn hai việc có liên quan mật thiết với nhau chưa? Đó chính là tình huống con gà và quà trứng đấy (chicken and egg situation)

Ví dụ:

I do not know if I should buy a new computer so I can make some money with it or make some money first and then buy a new computer. It is a chicken and egg situation.

(Tôi không biết là nên mua máy tính mới để làm kiếm tiền hay là kiếm tiền trước rồi mới mua máy đây. Thật là tiến thoái lưỡng nan! Thật là khó nghĩ quá đi!)

 

4.Bạn đã nhìn thấy những chú gà ăn bao giờ chưa? Chúng chẳng ăn bao nhiêu phải không, thật chẳng đáng kể gì? Ví dụ bạn có vài tỉ đồng, thì việc chi tiền ăn một bữa tiệc vài triệu đồng thì chỉ là chuyện nhỏ như con thỏ (chicken feed), nhỉ?

Ví dụ:

The amount of money that I spent last night was chicken feed and I am not worried about it at all.

(Số tiền mà hôm qua tớ tiêu chỉ là chuyện vặt, và tớ chẳng mảy may quan tâm nữa)

 

It may be chicken feed to you, but that’s a month’s rent to me.

(Số tiền đó có khi là chuyện nhỏ với cậu, nhưng là cả tháng tiền nhà của tớ đấy)

 

 

5. Trong tiếng Việt, bạn thường hay chế giễu ai đó nhút nhát là kẻ gan thỏ đế, người Anh thì lại gọi đó là những kẻ “gan gà” (chicken-livered) và người Mỹ thì gọi là bọn “tim gà” (chicken-hearted)

 

Ví dụ:

The boy called his friend chicken-livered which made the friend very angry.

(Thằng bé nó gọi bạn nó là đồ thỏ đế nhút nhát, điều đó làm cậu bạn rất tức giận)

 

6. Nếu như bạn vì sợ hãi mà từ bỏ chuyện làm một việc gì đó, tức là bạn đã chicken out of (doing something)

 

Ví dụ:

My friend was planning to come with us but he chickened out at the last moment.

(Bạn tôi đã định đi với chúng tôi, nhưng đến phút cuối nó lại sợ quá mà đánh bài chuồn)

 

7. Người ta thì đi ngủ với vợ, với chồng, còn tôi, tôi chỉ có đi ngủ với gà (go to bed with the chickens), không phải là tôi ôm những con gà lên giường, mà chúng lên chuồng thì tôi cũng lên giường, ngủ rất sớm.

Ví dụ:

My grandfather always goes to bed with the chickens because he works on a farm.

(Ông tôi thường đi ngủ sớm lắm, vì ông làm việc ở một trang trại)

 

 

8. Nhanh thật, chẳng mấy chốc mình sẽ già đi, so với 9x, 10x, mình không còn xanh và non nữa rồi (no spring chicken)

Ví dụ:

That actress is no spring chicken, but she does a pretty good job of playing a twenty-year-old girl.

(Cô nữ diễn viên đó không còn trẻ nữa, nhưng cô ấy đóng rất đạt vai một cô gái 20 tuổi)

 

9. Bạn có tin vào luật nhân quả không? Nếu bạn sống tốt và giúp đỡ mọi người, nhiều người sẽ giúp bạn. Và ngược lại, nếu bạn làm điều gì đó không tốt, nói lời không tốt, sẽ rất nhiều thứ không tốt ập đến với bạn. Đúng là gieo nhân nào, gặt quả ấy (chickens come home to roost)

Ví dụ:

The man is always unkind to other people. However, his chickens have come home to roost and people are now very unkind to him.

(Thằng cha đó chẳng bao giờ tử tế với người khác. Tuy nhiên, gieo nhân nào gặt quả ấy, bây giờ chẳng ai tử tế với hắn)

 

10. Ngày mai mình sẽ có một chuyến đi chơi xa, thế mà cả tuần nay chưa chuẩn bị gì cả, thế là cả ngày hôm nay phải cuống cuồng, vắt chân lên cổ để làm lo liệu cho chuyến đi. like a headless chicken (Anhlike a chicken with its head cut off(Mỹ)

 

Ví dụ:

I ran around like a chicken with its head cut off all morning as I prepared for my trip.

(Tôi chạy cuống cuồng cả lên suốt buổi sáng để chuẩn bị cho chuyến đi)

 

 

11. Bạn gái của mình hay có thói quen là đầu tháng đã ngồi nghĩ xem sẽ mua cái này cái kia trong khi đến tận cuối tháng mới được lĩnh lương. Thật đúng là đếm gà trong trứng, đếm cua trong lỗ (count one`s chickens before they`re hatched)

Ví dụ:

“Don`t count your chickens before they`re hatched. Remember, you may not get the new job so you should not spend too much money.”

(Đừng có mà tính cua trong lỗ. Nhờ là, có khi cậu không kiếm được việc mới đâu, cho nên đừng có mà tiêu xài nhiều tiền)

 

Hoàng Huy

Bản quyền thuộc về English4all.vn

Today, when it was raining cats and dogs and I was Catnapping, there was a cat fight outside. Thành ngữ Tiếng Anh thú vị bắt nguồn từ những chú mèo (Cats)

Bạn có yêu những chú mèo không? Chúng thật dễ thương và đáng yêu phải không nào? Không những chiếm lĩnh Internet bằng những video clips vui nhộn và hấp dẫn, loài thú cưng thân thuộc này còn là nguồn gốc của rất nhiều những thành ngữ và cụm từ mà người học tiếng Anh không thể không biết. Trong chuyến tàu ngày thứ Ba tới ga I am Idiom hôm nay, English4ALL sẽ giới thiệu những thành ngữ phổ biến nhất liên quan đến những chú mèo đáng yêu này. Còn chờ gì nữa chứ, All aboard!

  1. Hôm trước đi học nhóm ở trên lớp, mỗi người đều phải tham gia đưa ra ý kiến của mình. Lần lượt từng người đều đã nói xong, riêng chỉ có bạn John không chịu nói gì, cứ ngồi im. Mọi người cứ chờ đợi ý kiến của John, bực quá trưởng nhóm mới quát lớn. “Cat Got Your Tongue?”. Mình hơi lo lo, không lẽ thằng này bị mèo tha mất lưỡi thật, chẳng thấy nói gì. Hóa ra không phải, “Cat got your tongue”là câu hỏi đề nghị người khác phải nói khi họ không nói gì, thường mang ý thiếu tôn trọng nhưng lại rất hiệu quả. Thành ngữ này bắt nguồn từ một hình phạt từ thời xa xưa, khi nhà vua thường trừng phạt những kẻ nói dối (liars) bằng cách cắt lưỡi cho mèo ăn. Nếu bạn không thích nói câu này, thì có thể nói “Speak something, please!

Ví dụ: Hi, Linnie! How are you? How’s your husband? Are you surprised to see me?

What’s the matter, has the cat got your tongue?

(Chào, Linnie. Cậu khỏe không? Anh xã thế nào? Gặp tớ có ngạc nhiên không? Ơ kìa, sao thế, nói gì đi chứ?)

Cat 5
Has the cat got your tongue??? Say something, please!
  1. Hôm trước, mình đi cắt tóc, thấy hai cậu bé chừng 5-6 tuổi được mẹ dẫn đi cắt tóc. Thằng em rất thích kiểu đầu của thằng anh nên đòi cắt kiểu tóc đó cho giống nhau, và thằng anh quay ra trêu cậu em là đồ Copycat – kẻ bắt chước, sao chép người khác.

Ví dụ: Don’t copy my hairstyle, copycat!

(Đừng có mà cắt tóc giống tao, cái đồ bắt chước!)

Cat 3

  1. Nghe nói Saigon mấy hôm nay mưa lớn lắm, mưa trắng trời trắng đất, chẳng đi đâu chơi được. Như thế gọi là “ It’s Raining Cats and Dogs” – mưa rất to. Đây là một thành ngữ cổ có từ lâu đời của người Anh để chỉ trời mưa lớn. Có nhiều cách giải thích vô cùng cho thành ngữ này, có người nói vì chó (dogs) tượng trưng cho mưa và mèo (cats) là tượng trưng cho gió lớn trong thần thoại Na Uy (Norse). Thần Odin, vị thần mưa bão trong thần thoại Nauy thường được vẽ hình với những chú chó và chó sói, tượng trưng cho gió. Những mụ phù thủy (witches) hay cưỡi chổi đi qua những cơn bão, lại hay được vẽ hình với những chú mèo đen. Vậy nên các thủy thủ mượn hình ảnh đó nói về trời mưa to gió lớn. Một cách giải thích khác là “cats and dogs” bắt nguồn từ cụm từ tiếng Hy Lạp (Greek) cata doxa, nghĩa là “không thể tin nổi” (“contrary to experience or belief.”), mưa mà không thể tin nổi, tức là mưa rất to. Một số người khác thì lại nói là thành ngữ này bắt nguồn từ việc ngày xưa mưa lớn gây lũ lụt cuốn theo cả xác chó mèo chết trên mặt nước.

Ví dụ: It was raining cats and dogs by the time I got home.

(Lúc tớ về nhà thì trời đang mưa rất to)

Cats 1
It’s raining cats and dogs.
  1. Để chế giễu ai đó là kẻ nhút nhát, hay sợ sệt, người ta hay ví người đó là “a Scaredy Cat/ Fraidy Cat”. Vì sao, vì những chú mèo nếu gặp chó thường hay sợ hãi mà bỏ trốn mất tiêu.

Ví dụ: John is a scaredy cat in my class.

(Trong lớp tôi, John là một đứa chết nhát)

  1. Ngày xưa, trong các phiên chợ thời Trung cổ (medieval markets), người ta bán lợn con (piglet) thường cho vào trong bao bịt kín. Nhiều kẻ gian thương hám lợi, thường cho mèo vào bao giả làm lợn, để kiếm được nhiều tiền hơn nhờ bịp bợp, thế nên ai đó mà đòi mở bao ra, và mèo chạy ra thì coi như bí mật bị bóc trần. Từ đó người ta có thành ngữ “Let the Cat Out of The Bag” để nói về việc ai đó tình cờ làm lộ một bí mật (accidentally tell a secret)

Ví dụ: I was trying to keep the party a secret, but Jim went and let the cat out of the bag.

(Tôi muốn giữ bí mật về bữa tiệc, nhưng thằng Jim đã làm lộ mất bí mật rồi)

Cat 2

  1. Nếu một chú mèo được nuôi dưỡng tốt (a well-fed cat) thường chắc chắn là sẽ rất béo mập. Và người giàu có, có nhiều của cải và quyền lực thường cũng được gọi là mèo béo (a fat cat). Còn người mà rất phong cách (cool, stylish) thì gọi là gì: a cool cat.

Ví dụ: I like to watch the fat cats go by in their BMWs, while she loves to see cool cats in the magazines.

(Tớ thích ngắm các đại gia đi lại trên những con BMW xịn, còn nàng thì thích xem các nhân vật sành điệu trong các tạp chí)

  1. Bạn có biết trong thế giới của loài trộm, đẳng cấp cao nhất được gọi là gì không? Đó là cat burglar – những tên đạo trích xuất quỷ nhập thần, trình cao thường thâm nhập vào các tòa nhà thông qua cửa sổ, hoặc mái nhà, nhẹ nhàng và chuyên nghiệp như những chú mèo vậy, không để lại dấu chân hay tiếng động.

Ví dụ: When the police came to the spot, they found that it was a cat burglar.

(Khi cảnh sát tới hiện trường, họ phát hiện ra rằng đây là một vụ trộm đột nhập khá chuyên nghiệp)

  1. Hồi bé chắc bạn cũng đã từng chơi trò mèo đuổi chuột rồi phải không. Cứ tưởng lớn sẽ không được chơi nữa, nhưng hóa ra nếu bạn muốn, bạn vẫn có thể chơi được, có điều hồi bé bạn cần sự nhanh nhẹn và tốc độ, còn trò mèo đuổi chuột của người lớn (Play Cat and Mouse) là cần trí tuệ và mưu mẹo để làm cho đối phương sập bẫy, phạm sai lầm để bạn có ưu thế vượt trội.

Ví dụ: The 32-year-old actress spent a large proportion of the week playing cat and mouse with the press.

(Nữ diễn viên 32 tuổi dành phần lớn thời gian trong tuần để chơi trò mèo vờn chuột với báo chí)

  1. Hôm qua, mình đang ngồi ăn cơm, thì gã béo Phong Huỳnh lại đến, hắn vẫn vậy thôi kệch và bẩn thỉu, không mời và hắn vẫn tự dẫn xác đến. Mình đã phải thốt lên “Look What the Cat Dragged In!” để thể hiện sự không thích thú, không chào đón của mình. Bạn thử nghĩ xem, chú mèo của bạn thỉnh thoảng hay tha cái gì về nhà? Và bạn có thích không? Nếu muốn thể hiện sự ngạc nhiên khi gặp người bạn không thích, hãy dùng câu trên. Lưu ý đây là cách nói khá xúc phạm.

Ví dụ: Well, look what the cat’s dragged in. Did you make that dress or borrow it from your mother?

(Ái chà, xem ai vác xác đến đây này. Cậu tự may cái váy này hay mượn của bà bu thế?

10. Bạn đã bao giờ nhìn thấy hai chú mèo đánh nhau chưa? Thật dễ thương phải không, chẳng hiểu là chúng đánh nhau hay chơi đùa với nhau nữa. Vậy mà trong tiếng Anh, người ta lại dùng Cat fight để chỉ trận chiến giữa hai người phụ nữ. Vì ở đâu không biết, nhưng ở Vietnam thì cat fight có khi còn dữ dội hơn trận chiến của cánh đàn ông. Buổi trưa nay, mình không được catnap (ngủ trưa, chợp mắt) nên buồn ngủ lắm rồi, tạm biệt và hẹn gặp lại các bạn.

Ví dụ: You can watch hundreds of cat fight clip on the Youtube. Non sense, I prefer catnapping!

(Cậu có thể xem hàng trăm clip con gái đánh nhau ở trên Youtube đấy. Vớ vẩn. Tớ thích chợp mắt tí hơn)

cat 4

 Hoàng Huy.

Bản quyền thuộc về English4all.vn

For me, flirting her is duck soup. Thành ngữ Tiếng Anh thú vị bắt nguồn từ Vịt (Duck Idioms)

Vịt trong ngôn ngữ của người Việt thường được coi như một con vật chậm chạp, hậu đậu và xấu xí nữa. Tuy nhiên, với người Anh, vịt có vẻ được quý mến hơn với rất nhiều những thành ngữ tích cực ra đời từ loài gia cầm đáng yêu này. Hãy cùng English4ALL học và sử dụng một số thành ngữ tiếng Anh thú vị bắt nguồn từ những chú vịt nhé. All aboard!

 

1. Trời hôm nay mưa quá, mưa từ sáng đến tối luôn, thật đúng là thời tiết đẹp cho loài vịt. Nếu bạn một nói về một ngày mưa, và không hề muốn sử dụng từ “rain”, hãy thử nói: “lovely weather for ducks” xem

Ví dụ:

I commented to the wet letter carrier that it was lovely weather for ducks today.

(Tôi nói với người đưa thư ướt như chuột rằng hôm nay đúng là một ngày mưa gió)

 

2. Nếu bạn làm một công việc gì đó một cách rất dễ dàng và tự tin, người Việt nói rằng bạn như “cá gặp nước”, người Anh cũng bắt chước người Việt, nhưng sợ bị lộ, nên họ đổi thành: như vịt gặp nước (a duck takes to water)

 

Ví dụ: When the boy learned to swim it was just as a duck takes to water. It was very easy.

(Khi cậu bé học bơi thì quả là như vịt gặp nước. Rất dễ dàng)

 

3. Khi một công việc nào đó quá dễ dàng, chẳng hề tốn công sức mà vẫn hoàn thành, bạn sẽ nói như thế nào? “Dễ như ăn kẹo” hay “Chuyện nhỏ như con thỏ”, đã bao giờ bạn thử dùng “as easy as duck soup” chưa. Dễ như súp vịt!

 

Ví dụ:

For Annie, knitting a sweater is duck soup.

(Với Annie, chuyện đan một chiếc áo len là quá đơn giản)

 

4. Nếu bạn đi thi mà không làm được bài, bạn sẽ sớm thành một con vịt chết (a dead duck) – một tình huống thất bại không thể nào tránh khỏi.

Ví dụ:

If I fail that test, I’m a dead duck.

(Nếu tớ trượt kỳ thi đó, coi như chết chắc)

 

5. Cuộc sống suy cho cùng cũng chỉ là một đàn vịt và bạn là người chăn vịt. Người chăn vịt giỏi chắc chắn phải là người biết đưa đàn vịt đi thành hàng thanh lối –get one’s ducks in a row, biết sắp xếp mọi công việc, mọi quan tâm một cách có trật tự.

 

Ví dụ:

When I get my ducks in a row I will be able to make a decision about a new career.

(Khi tớ sắp xếp được mọi công việc, tớ sẽ có thể quyết định về sự nghiệp mới của mình)

 

6. Vài năm trước, ai cũng nghĩ rằng Putin sẽ trở thành một con vịt què (a lame duck) khi ông không thể tái cử tổng thống thêm nữa sau hai nhiệm kỳ tại vị, ai ngờ bằng một chiêu trò khôn khéo, ông đã trở lại để chèo lái nước Nga. A lame duck là thành ngữ chỉ các chinh trị gia chuẩn bị nghỉ hưu và không thể tái cử, ít quyền lực và ảnh hưởng giảm sút.

Ví dụ:

You don’t expect much from a lame-duck president.

(Cậu chẳng thể mong đợi gì nhiều ở một vị tổng thống sắp mãn nhiệm)

 

7.Bạn có tin rằng từ thời xa xưa người Việt và người Anh đã có mối quan hệ thân giao, hữu hảo và hai bên đã từng rất hiểu nhau, suy nghĩ giống nhau không? Không tin ah? Nếu bạn không tin thì hãy thử so sánh câu thành ngữ “nước đổ đầu vịt” và “like water off a duck`s back” (nước đổ lưng vịt) có khác nhau không, hay đều chỉ một điều gì đó vô ích, không ăn thua.

 

Ví dụ:

Criticism falls away from my brother like water off a duck`s back and he never worries about anything.

(Mắng mỏ thằng em tớ như nước đổ đầu vịt và nó chẳng bao giờ để tâm đến chuyện gì)

 

8. Nếu bạn ra ngoài đường và không đội ngũ bảo hiểm, bạn sẽ dễ dàng trở thành ”sitting duck” – làm mồi- cho cảnh sát giao thông.

Ví dụ: The soldier at the window was like a sitting duck for the enemy.

(Anh lính đứng ở cửa sổ như làm mồi cho quân địch)

 

9. Ngày xưa có cô bé hàng xóm trông xấu xí như con vịt, nhưng khi thành thiếu nữa, nàng lột xác trở thành hot-girl, không ai nhận ra nữa. Đúng là một “ugly duckling”

Ví dụ

The girl was an ugly duckling when she was a child but now she is very beautiful.

(Cô bé này hồi nhỏ như con vịt xấu xí, nhưng bây giờ thì ngon rồi)

 

10. Nếu một ngày bạn muốn biểu thị sự ngạc nhiên, bất ngờ nhưng lại chán không muốn nói “Ối trời ơi” hay “Oh my god”, hãy thử dùng “Lord love a duck!” xem sao.

Ví dụ: Lord love a duck! Did you see that cat chasing that dog?

(Ối trời ơi! Cậu có nhìn thấy con mèo đó đuổi con chó ko?)

 

Hoàng Huy

Bản quyền thuộc về English4all.vn