Honeymoon (Tuần trăng mật) là khoảng thời gian lãng mạn được mong chờ nhất của những đôi vợ chồng mới cưới, thường gắn liền với những chuyến du lịch xa chỉ dành riêng cho hai người. Nhưng bạn có biết từ “honeymoon” trong tiếng Anh bắt nguồn từ đâu không? Hãy cùng English For ALL lên chuyến tàu đầu tiên tới Ga Word Origin khám phá câu chuyện thú vị này nhé!
Mật Ong – Khởi Đầu Ngọt Ngào
Ngày xửa ngày xưa, có một loại rượu ngọt được chế từ mật ong, gọi là mead. Từ “honeymoon” ra đời từ một phong tục cổ xưa liên quan đến loại đồ uống này. Người ta kể rằng, trong suốt 30 ngày đầu tiên sau đám cưới, các cặp tân lang tân nương sẽ uống một loại nước có chứa mật ong. Thời gian này được gọi là “a moon” (một tháng), và người ta tin rằng điều này sẽ giúp cô dâu sớm “đơm hoa kết trái”.
Mặt Trăng – Biểu Tượng Của Thời Gian
Từ “moon” không chỉ đơn thuần là mặt trăng mà còn đại diện cho chu kỳ thời gian kéo dài một tháng. Chính vì thế, “honeymoon” chính là giai đoạn một tháng ngọt ngào đầu tiên sau hôn lễ – lúc những cảm xúc mãnh liệt nhất của tình yêu mới nở rộ.
Những Câu Chuyện Thú Vị Về Nguồn Gốc Honeymoon
- Vua Attila: Một câu chuyện thú vị liên quan đến vua Attila, vua của người Hung, người đã say rượu mật ong đến mức chết vì nghẹt thở ngay trước đám cưới. Nếu không, ông sẽ trở thành chồng của một cô dâu 15 tuổi – con gái Thị trưởng thành Roma.
- Tục Bắt Cóc Cô Dâu: Charles Panaati, một nhà văn nổi tiếng, cho rằng tuần trăng mật có nguồn gốc từ tục bắt cóc cô dâu của người Na-uy. Trong thời gian này, những người mới lập gia đình phải trốn chạy bố mẹ cô dâu để có thể tận hưởng thời gian riêng tư.
- Sự Phát Triển Của Từ “Honeymoon“: Từ “honeymoon” lần đầu tiên xuất hiện vào năm 1546 tại nước Anh, nhưng ý nghĩa hiện tại của nó chỉ được hình thành vào những năm 1800. Thời điểm đó, các cặp đôi thường đi thăm những người họ hàng ở xa sau đám cưới, và phong tục này đã lan rộng ra khắp châu Âu.
Ý Nghĩa Hiện Đại Của Honeymoon
- Ngày nay, “honeymoon“ không chỉ là một giai đoạn, mà còn là một chuyến đi xa, là trải nghiệm lãng mạn dành cho các cặp vợ chồng mới cưới. Những chuyến du lịch biển xanh, rừng núi thơ mộng hay thành phố rực rỡ ánh đèn chính là hiện thân của tuần trăng mật hiện đại.
- Honeymoon dịch sang tiếng Việt là “tuần trăng mật” nhưng nếu có cặp đôi nào đi chơi quá một tuần hay một tháng thì bạn cũng đừng thắc mắc nhé bởi vì họ hiểu đúng nghĩa của từ đấy. Tuần ở đây không phải là tuần lễ (7 ngày) như chúng ta thường hiểu mà là tuần trăng (a moon) –một vòng của Mặt trăng là 1 tháng khoảng 30 ngày.
- Ngoài honeymoon, các cặp vợ chồng trẻ bây giờ còn có một kỳ nghỉ khác gọi là babymoon, là khoảng thời gian đi nghỉ trước hoặc sau khi sinh em bé để chuẩn bị hoặc dưỡng sức cho những tháng ngày sinh con-chăm con vất vả. Đây là một từ khá trẻ trong tiếng Anh, mới chỉ xuất hiện từ những năm 2000 sau sự ra đời cuốn sách The Year After Childbirth của Sheila Kitzinger năm 1996.
Học Thêm Tiếng Anh Qua “Honeymoon“
- Honeymoon /ˈhʌn.i.muːn/ (n): tuần trăng mật
Ex: They went on their honeymoon to Bali.
Họ đã đi tuần trăng mật ở Bali. - Mead /miːd/ (n): rượu mật ong
Ex: In ancient times, people drank mead during celebrations.
Ngày xưa, người ta uống rượu mật ong trong các dịp lễ. - Newlyweds /ˈnuː.liˌwɛdz/ (n): cặp đôi mới cưới
Ex: The newlyweds enjoyed their first holiday together.
Cặp đôi mới cưới đã tận hưởng kỳ nghỉ đầu tiên cùng nhau. - Bride-abduction /braɪd əˈdʌkʃən/ (n): tục bắt cóc cô dâu
Ex: Some cultures had traditions of bride-abduction in the past.
Một số nền văn hóa có tục bắt cóc cô dâu trong quá khứ. - Connubial bliss /kəˈnjuː.bi.əl blɪs/ (n): hạnh phúc vợ chồng
Ex: Their connubial bliss lasted for many years.
Hạnh phúc vợ chồng của họ kéo dài nhiều năm.
Các thành ngữ tiếng Anh liên quan tới “Honeymoon“
Nghĩa: Giai đoạn đầu tiên, thường là giai đoạn ngọt ngào, thuận lợi của một mối quan hệ hoặc công việc mới.
Ví dụ: “Every new job has a honeymoon period where everything feels perfect.”
(Mỗi công việc mới đều có một giai đoạn đầu ngọt ngào, nơi mọi thứ đều có vẻ hoàn hảo.)
Go on a honeymoon
Nghĩa: Đi hưởng tuần trăng mật.
Ví dụ: “They went on a honeymoon to the Maldives after their wedding.”
(Họ đã đi tuần trăng mật ở Maldives sau đám cưới.)
Honeymoon is over
Nghĩa: Giai đoạn đầu đầy lãng mạn hoặc dễ chịu của một việc gì đó đã kết thúc, thực tế bắt đầu xuất hiện.
Ví dụ: “The honeymoon is over; now they have to deal with real challenges.”
(Giai đoạn ngọt ngào đã kết thúc; giờ họ phải đối mặt với những thử thách thực sự.)
Nghĩa: Giai đoạn đầu tiên và ngắn ngủi của một quan hệ hay công việc khi mọi thứ đều tốt đẹp, thường trước khi xuất hiện những khó khăn.
Ví dụ: “The project went smoothly in the honeymoon phase, but issues arose later.”
(Dự án diễn ra suôn sẻ trong giai đoạn đầu, nhưng những vấn đề đã phát sinh sau đó.)
Điểm Đến Lý Tưởng Cho Tuần Trăng Mật
- Maldives
- Caribbean
- Greece
- Italy
- Thailand
Quiz on "Honeymoon" Vocabulary & Idioms
Honeymoon (Tuần trăng mật) là khoảng thời gian lãng mạn được mong chờ nhất của những đôi vợ chồng mới cưới, thường gắn với những chuyến du lịch xa chỉ dành riêng hai người. Vậy bạn có biết từ honeymoon trong Anh bắt nguồn từ đâu không? Đó là những câu chuyện hết sức thú vị. Hãy để chuyến tàu đầu tiên của English4ALL dừng tại ga Word Origin kể cho bạn nghe câu chuyện đó.
Ngày xửa ngày xưa, có một thứ rượu ngọt được chế từ mật ong được gọi là mead (rượu mật ong), và từ honeymoon ra đời từ một phong tục cổ xưa liên quan đến thứ đồ uống này. Người ta kể lại rằng, thời xưa các cặp tân lang tân nương mỗi ngày đều uống một thứ nước có chứa mật ong trong suốt 30 ngày đầu tiên – một tháng (a moon – đó là ví do vì sao một tháng sau này người ta gọi là a month) sau đám cưới. Người ta tin rằng điều này sẽ giúp cho cô dâu sớm “đơm hoa kết trái”. Vua Attila, vua của người Hung (the Huns) thậm chí còn say mê thứ đồ uống này đến mức chết vì nghẹt thở (suffocation). Một điều khá lý thú là ông vua này uống say mà chết trước đám cưới chỉ một ngày; nếu không ngày hôm ông sẽ trở thành chồng của cô dâu 15 tuổi- con gái Thị trưởng thành Roma (Rome). Charles Panaati, một nhà văn nổi tiếng, trong cuốn sách Nguồn gốc kỳ lạ của những điều bình thường (The Extraordinary Origins of Popular Things) lại cho rằng tuần trăng mật có nguồn gốc từ tục bắt cóc cô dâu (Bride-abduction) của người Na-uy (Norwegian). Đó là khoảng thời gian những người mới lập gia đình (newlyweds) phải trốn chạy bố mẹ cô dâu thôi không truy tìm chú rể để cho ăn rìu (battle axes) nữa mới thôi. Tác giả cũng lập luận rằng từ honeymoon trong tiếng Anh là chính là từ hjunottsmanathr của tiếng Na-uy (Norse) Tuy rằng nhiều từ tiếng Anh khác cũng có nguồn gốc Na-uy nhưng từ honeymoon cho tới tận năm 1546 mới xuất hiện lần đầu tiên tại nước Úc, gần 500 năm sau khi muốn liên hệ giữa tiếng Anh và tiếng Nauy bị cắt đứt. Trong cuốn Abecedarium Anglico Latinum (1552), Richard Huleot lại định nghĩa hony moone dùng để chỉ những cặp đôi lúc đầu thì yêu nhau nồng cháy, những sau đó thì tình cảm nhạt dần. “Bây giờ thì đang ngọt ngào (honey), những rồi sẽ thay đổi như Trăng (Moon)”- khi tròn khi khuyết (Blount, 1656). Như thế có thể thấy, từ honeymoon đã xuất hiện đâu đó vào khoảng những năm 1550, nhưng rõ ràng là chẳng có chút nguồn gốc nào liên quan tới tiếng Na-uy cả. Hơn nữa, những chú giải này chỉ nói đến một thời kỳ trong hạnh phúc vợ chồng (connubial bliss) trước ngọt như mật sau lại tàn (wane) như trăng. Chẳng có chút liên quan nào đến chuyện những cặp đôi mới cưới đi đến một nơi nào đó để dành riêng thời gian cho nhau. Thật vậy, ý nghĩa hiện tại của từ honeymoon chỉ tới những năm 1800 mới có, bắt nguồn từ tập tục của tầng lớp khá giả người Anh gốc Ấn sau đám cưới thường sẽ đi thăm những người họ hàng ở xa, đã gửi quà cưới những không đến dự được. Phong tục này sau đó lan ra khắp địa lục châu Âu từ những năm 1820; người Pháp gọi là voyage à la façon anglaise (English-style voyage) – chuyến đi theo kiểu Anh. Từ đó, honeymoon đã được phổ biến thành một tập tục văn hoá ở gần như khắp mọi nơi trên thế giới như ngày nay.
Bạn có biết?
- Honeymoon dịch sang tiếng Việt là “tuần trăng mật” nhưng nếu có cặp đôi nào đi chơi quá một tuần hay một tháng thì bạn cũng đừng thắc mắc nhé bởi vì họ hiểu đúng nghĩa của từ đấy. Tuần ở đây không phải là tuần lễ (7 ngày) như chúng ta thường hiểu mà là tuần trăng (a moon) –một vòng của Mặt trăng là 1 tháng khoảng 30 ngày.
- Ngoài honeymoon, các cặp vợ chồng trẻ bây giờ còn có một kỳ nghỉ khác gọi là babymoon, là khoảng thời gian đi nghỉ trước hoặc sau khi sinh em bé để chuẩn bị hoặc dưỡng sức cho những tháng ngày sinh con-chăm con vất vả. Đây là một từ khá trẻ trong tiếng Anh, mới chỉ xuất hiện từ những năm 2000 sau sự ra đời cuốn sách The Year After Childbirth của Sheila Kitzinger năm 1996.
- Theo chuyên trang bình chọn 101Honeymoon của Anh thì Top 10 những điểm đến lý tưởng cho tuần trăng mật trong năm 2014 lần lượt là: 1. Maldives (Man-đi-vơ: Một quốc đảo nhỏ ở Ấn Độ Dương gần Sri Lanka và Ấn Độ) 2. Caribbean (Vùng biển Ca-ri-be ở Trung Mỹ) 3. Greece (Hi Lạp) 4. Italy (Ý) 5. Thailand (Thái Lan) 6. Africa (Châu Phi) 7. USA (Hoa Kỳ) 8. Seychelles (Một quốc gia quần đảo ở Ấn Độ Dương, gần Madagascar – là nơi vợ chồng Hoàng tử Willliam và Công nương Kate Middleton của Hoàng gia Anh đã hưởng tuần trăng mật) 9. Great Britain (Anh Quốc) 10. South America (Nam Mỹ)
Bản quyền thuộc về English For All (EFA)
Look! Which words you get today? Drop them in your wordbook and tell your own story
Xem nào! Bạn có học thêm được từ mới nào trong câu chuyện ngày hôm nay không, đừng quên nhốt chúng vào nhật ký từ vựng của bạn nhé. Và tự kể lại câu chuyện này cho người khác theo cách của bạn và dùng chính từ của bạn nhé. Đó là cũng là một cách học đấy. Chúc các bạn một tuần mới vui vẻ!
|
|