MY HEART MISSED A BEAT WHEN I HEARD THE NEWS THAT SHE WAS PREGNANT. -THÀNH NGỮ TIẾNG ANH THÚ VỊ VỀ TRÁI TIM – PHẦN 2 (HEART IDIOMS)

[wr_row][wr_column span=”span12″][wr_text]

 Không chỉ là cơ quan sinh học quan trọng bậc nhất trong cơ thể mỗi chúng ta, trái tim là biểu tượng của tình yêu, của sự tử tế và những điều hướng thiện. Trái tim luôn là chủ đề của rất nhiều bài hát và thi ca. Điều người ta muốn có nhất ở nhau, đó là trái tim – là sự thương yêu, đồng cảm và chia sẻ. Những câu nói mượn hình ảnh của trái tim luôn có thể dễ dàng bắt gặp trong cuộc sống thường ngày trong mọi ngôn ngữ, và tiếng Anh cũng không là ngoại lệ. Bạn đã biết bao nhiêu thành ngữ tiếng Anh có liên quan đến “heart”? Và bạn muốn biết thêm nhiều nữa không? Tuần này, hãy cùng English4ALL đi tìm hiểu tiếp những thành ngữ tiếng Anh thú vị liên quan đến trái tim nhé. All aboard!

  1. Hôm trước mình và “bạn ấy” cãi nhau về việc bạn ấy dành quá nhiều thời gian xem phim Võ Tắc Thiên mà không chịu làm việc nhà. Và cuối cùng là bọn mình đã Have a heart-to-heart talk” – một cuộc trao đổi thẳng thắn và chân thành với nhau để giải quyết vấn đề.

Ví dụ:

I think it’s time we had a heart-to-heart talk about your grades.

(Cô nghĩ là chúng ta nên có một cuộc nói chuyện thẳng thắn về vấn đề điểm số của em)

  1. Đã bao giờ bạn gặp những người bề ngoài rất dữ dằn, ăn nói quyết liệt và gay gắt với bạn, nhưng họ luôn là người có “One’s heart in the right place” – có ý tốt chưa?

Ví dụ:

Come on, you know John has his heart in the right place. He just made a mistake.

(Thôi nào, cậu biết là John có ý tốt mà. Cậu ấy chỉ nhầm lẫn chút thôi)

  1. Bạn có biết “lòng” tiếng Anh là gì không? Là heart đấy, learn/know something by heart dịch ra tiếng Việt là “học thuộc lòng”. ^.^

Ví dụ:

He knew all his lines by heart two weeks before the performance.

(Anh ta thuộc hết lời thoại hai tuần trước buổi diễn)

You need to learn this piece by heart next week.

(Cậu cần phải học thuộc lòng đoạn này vào tuần tới)

  1. Khi bạn thực sự rất mong muốn hoặc không mong muốn điều gì, bạn có thể nói Have one’s heart set on something / set against something

Ví dụ:

She has her heart set on winning the medal.

(Cô ấy thực tâm muốn giành được huy chương)

Frank has his heart set against his promotion. There’s nothing I can do to help him.

(Frank không mong được thăng chức. Tôi chẳng làm gì giúp anh ta được)

  1. Trái tim luôn có giai điệu riêng của nó – đó có lẽ là giai đoạn tuyệt vời nhất của sự sống. Và người ta nói rằng khi bạn ngạc nhiên về một điều gì đó, trái tim bạn sẽ rộn ràng lên đến mức bị lỡ mất một nhịp – One’s heart misses a beat / One’s heart skips a beat – không biết có đúng không?

Ví dụ:

My heart missed a beat when I heard the news that she was pregnant.

(Tôi vô cùng ngạc nhiên khi nghe tin nàng hai vạch)

She was so surprised by the announcement that her heart skipped a beat.

(Thông báo làm cho nàng cực kỳ ngạc nhiên)

  1. Tiếng Việt thường hay nói “dốc bầu tâm sự” – “dốc hết tâm can” – tiếng Anh cũng có cách nói tương tự khi bạn muốn thú nhận, hay tâm sự thật lòng với một ai đó – Pour one’s heart out

Ví dụ:

I poured my heart out to Tom when I discovered that I hadn’t received the promotion.

(Tôi trút hết tâm sự với Tom khi tôi biết rằng tôi đã không được thăng chức)

I wish you would pour your heart out to someone. You need to get these feelings out.

(Tôi mong là anh sẽ tâm sự hết với ai đó. Anh cần giải toả những cảm xúc này đi)

  1. Bạn có biết rằng trái tim còn là biểu tượn của lòng can đảm? Vậy nên, người Anh hay nói Take heart khi muốn động viên ai đó cần can đảm, hay mạnh mẽ, dũng cảm hơn.

Ví dụ:

You should take heart and try your best.

(Cậu can đảm lên và cố gắng hết sức nhé)

Take heart. The worst is over.

(Mạnh mẽ lên! Điều tồi tệ nhất sẽ qua thôi)

Bài liên quan: 

THÀNH NGỮ TIẾNG ANH THÚ VỊ VỀ TRÁI TIM – PHẦN 1 (HEART IDIOMS)

Hoàng Huy

Bản quyền thuộc về English4ALL.vn

[/wr_text][/wr_column][/wr_row]

English in the News: President Obama “Tonight we turn the page”.

[wr_row width=”boxed” background=”none” solid_color_value=”#FFFFFF” solid_color_color=”#ffffff” gradient_color=”0% #FFFFFF,100% #000000″ gradient_direction=”vertical” repeat=”full” img_repeat=”full” autoplay=”yes” position=”center center” paralax=”no” border_width_value_=”0″ border_style=”solid” border_color=”#000″ div_padding_top=”10″ div_padding_bottom=”10″ div_padding_right=”10″ div_padding_left=”10″ ][wr_column span=”span12″][wr_text el_title=”Tóm tắt” text_margin_top=”0″ text_margin_bottom=”0″ enable_dropcap=”no” appearing_animation=”0″ disabled_el=”no” ]

 Thông điệp Liên bang(State of the Union address) là bài diễn văn then chốt hàng năm mà Tổng thống Hoa Kỳ trình bày trước toàn thể thành viên hai viện của Quốc hội, trong đó Tổng thống nêu bật những việc ông đã làm trong năm qua và vạch ra kế hoạch công việc trong năm tới. Trong bối cảnh năm 2015 hứa hẹn nhiều đổi thay và thách thức trước mắt, thông điệp 2015 của Tổng thống Mỹ Barack Obama không chỉ được người dân Mỹ mà còn được cả thế giới mong đợi vì những quyết sách từ nước Mỹ luôn có tầm ảnh hưởng nhất định đến rất nhiều các quốc gia và châu lục khác. Ông Obama đã gửi gắm gì tới người dân Mỹ trong thông điệp năm nay của mình? Hãy cùng English4ALL tìm hiểu và học thêm rất nhiều từ mới tiếng Anh bổ ích trong chuyến tàu ngày hôm nay tới English in the News. All aboard!

[/wr_text][wr_text el_title=”WHO IS POPE” text_margin_top=”0″ text_margin_bottom=”0″ enable_dropcap=”no” appearing_animation=”slide_from_left” appearing_animation_speed=”Medium” disabled_el=”no” ]

WHAT DID PRESIDENT OBAMA SAY IN HIS 2O15 STATE OF THE UNION ADDRESS?

[/wr_text][wr_video el_title=”President Obama” video_source_link_youtube=”https://www.youtube.com/watch?v=cse5cCGuHmE” video_youtube_dimension_width=”650″ video_youtube_dimension_height=”400″ video_youtube_autoplay=”1″ video_youtube_loop=”0″ video_youtube_modestbranding=”1″ video_youtube_rel=”1″ video_youtube_showinfo=”1″ video_youtube_autohide=”2″ video_youtube_cc=”0″ video_alignment=”center” video_margin_top=”10″ video_margin_bottom=”10″ appearing_animation=”0″ disabled_el=”no” video_sources=”youtube” ][/wr_video][/wr_column][/wr_row][wr_row width=”boxed” background=”none” solid_color_value=”#FFFFFF” solid_color_color=”#ffffff” gradient_color=”0% #FFFFFF,100% #000000″ gradient_direction=”vertical” repeat=”full” img_repeat=”full” autoplay=”yes” position=”center center” paralax=”no” border_width_value_=”0″ border_style=”solid” border_color=”#000″ div_padding_top=”10″ div_padding_bottom=”10″ div_padding_right=”10″ div_padding_left=”10″ ][wr_column span=”span12″][wr_divider div_margin_top=”0″ div_margin_left=”0″ div_margin_bottom=”25″ div_margin_right=”0″ div_border_width=”5″ div_border_style=”ridge” div_border_color=”#f21818″ divider_width=”100″ disabled_el=”no” ][/wr_divider][/wr_column][/wr_row][wr_row width=”full” background=”none” border_width_value_=”0″ border_style=”solid” border_color=”#000″ div_padding_top=”10″ div_padding_left=”10″ div_padding_bottom=”10″ div_padding_right=”10″ ][wr_column span=”span6″][wr_image image_file=”http://www.english4all.vn/wp-content/uploads/2015/01/Obama-address.jpg” image_size=”full” link_type=”no_link” image_container_style=”img-rounded” image_alignment=”center” appearing_animation=”fade_in” appearing_animation_speed=”Medium” disabled_el=”no” ][/wr_image][wr_text el_title=”From BBC News” text_margin_top=”0″ text_margin_bottom=”0″ enable_dropcap=”no” appearing_animation=”0″ disabled_el=”no” ]US President Barack Obama has declared an end to the financial crisis and pledged economic policies to benefit all Americans, in his annual State of the Union address to Congress.

 

In a speech devised to appeal to working families, Mr Obama outlined his strategy for “middle-class economics”.

 

“It’s now up to us to choose who we want to be over the next 15 years,” he said.

 

But the plans are unlikely to make it past a Republican-controlled Congress.

 

Most of this speech must be seen as essentially aspirational, given the Republican control of both houses of Congress – and their antipathy towards the president

 

So if this speech stands little chance of becoming legislative reality, what was it all about?

 

First of all legacy. This is a president who seems to be following Winston Churchill’s maxim that history is written by the winners.

 

In a speech which he described as more focused on values than policies, Mr Obama declared America had turned a page after the worst recession since the Depression.

 

The president said he planned to build on this growth by providing working families with help in the form of sick and maternity leave and affordable childcare.

 

“Will we accept an economy where only a few of us do spectacularly well? Or will we commit ourselves to an economy that generates rising incomes and chances for everyone who makes the effort?”

 

Mr Obama’s speech included plans to build a competitive economy by improving America’s infrastructure and providing free access to community college.

 

“This plan is your chance to graduate ready for a new economy, without a load of debt,” he said.

 

At the weekend, the White House pledged to close tax loopholes on large inheritances, raise capital gains tax on the richest earners from 23.8% to 28% and introduce new fees on US financial firms with assets about $50bn.

 

Some senior members of the Republican party dismissed this as “class warfare”.

 

Other plans outlined by the president include:

 

improve statutory sick leave and minimum wage

help nine million students to pay for community college

stronger cybersecurity and consumer protection

continue with plans to shut the prison in Guantanamo

equal pay for men and women

On foreign policy, Mr Obama said America reserved the “right to act unilaterally” in hunting down terrorists and called on Congress to pass a resolution to authorise the use of force against Islamic State.

 

The president reiterated his belief that the US could negotiate an agreement to prevent Iran gaining nuclear weapons and said he would veto any new sanctions bill which threatens this.

 

He said his decision to end America’s long-standing policy on Cuba and try something new had the potential to “end a legacy of mistrust in our hemisphere“.

 

Alan Gross, who was recently released after spending five years in a Cuban prison, was among Michelle Obama’s guests to hear the president.

 

On Wednesday, Russian Foreign Minister Sergei Lavrov denounced the speech as an indication of what he said was the determination of the US to dominate international affairs.

 

“Americans have set a course for confrontation,” Mr Lavrov said. “Obama’s address yesterday shows that there’s just one thing at the heart of [their] philosophy: ‘We are number one’… It shows that the United States wants to dominate the world.”

 

‘Best for America’

In ending his address, Mr Obama said he was optimistic he could work with Congress, despite months of political gridlock.

 

Foreign policy always plays second fiddle at this event but Obama said only 15,000 US troops remain in Iraq and Afghanistan

“I have no more campaigns to run. My only agenda for the next two years is the same as the one I’ve had since the day I swore an oath on the steps of this Capitol – to do what I believe is best for America,” he said.

 

But consensus with the Republican party on many of the issues he outlined is unlikely.

 

In their official rebuttal, Republican senator and rising star, Joni Ernst, said Americans have not seen solutions from Mr Obama and criticised his health and immigration policies.

 

“Americans have been hurting, but when we demanded solutions, too often Washington responded with the same stale mindset that led to failed policies like Obamacare,” she said

 

The senator called on Mr Obama to work with Republicans on issues where they might have common ground – including a trade deal and tax code reform.

 

Source: BBC News.[/wr_text][wr_text el_title=”Your Dictionary copy” text_margin_top=”0″ text_margin_bottom=”0″ enable_dropcap=”no” appearing_animation=”0″ disabled_el=”no” ]Send your translation of the news  or any question to English4ALL Team right here!

[contact-form-7 id=”101″ title=”Contact form 1″]

 [/wr_text][wr_text el_title=”Your Dictionary” text_margin_top=”0″ text_margin_bottom=”0″ enable_dropcap=”no” appearing_animation=”0″ disabled_el=”no” ]Send your translation of the news  or any question to English4ALL Team right here!

[contact-form-7 id=”101″ title=”Contact form 1″]

 [/wr_text][/wr_column][wr_column span=”span6″][wr_text el_title=”Some words you don” text_margin_top=”0″ text_margin_bottom=”0″ enable_dropcap=”no” appearing_animation=”0″ disabled_el=”no” ]SOME WORDS YOU DON’T KNOW, DO YOU?
financial crisis (n): khng hong tài chính

a time of great disagreement, confusion, or suffering:

The country’s leadership is in crisis.

an economic/financial crisis

I’ve got a family crisis on my hands – my 16-year-old sister is pregnant.

 

State of the Union address (n): Thông đip liên bang.

 

Congress (n): Quc hi Mỹ, Đại hội

a large formal meeting of representatives from countries or societies at which ideas are discussed and information is exchanged:

an international/medical congress

the congress of the Australian Council of Trade Unions

 

Appeal (n): Yêu cu, kêu gi

a request to the public for money, information, or help:

They’re launching (= starting) an appeal to raise money for famine victims.

Aspirational (adj): đầy khát vng/tham vng.

showing that you want to have more money and a higher social position than you now have:

High-end smartphones have become aspirational status symbols, especially among the young.

 

Antipathy (n): ác cm

a feeling of strong dislike, opposition, or anger:

Despite the deep antipathies between them, the two sides have managed to negotiate an agreement.

Declarations of racial antipathy against ethnic minorities will not be tolerated.

He is a private man with a deep antipathy to/towards the press.

 

Legacy (n): di sn, gia sn

something that is a part of your history or that remains from an earlier time:

The Greeks have a rich legacy of literature.

The war has left a legacy of hatred.

 

Maxim(n): châm ngôn

a short statement of a general truth, principle, or rule for behavior

 

Recession (n): suy thoái (kinh tế)

a period when the economy of a country is not successful and conditions for business are bad:

The country is sliding into the depths of (a) recession.

 

maternity leave – sick leave (n): ngh thai sn – ngh m

 

infrastructure (n): c s h tng

the basic systems and services, such as transport and power supplies, that a country or organisation uses in order to work effectively:

The war has badly damaged the country’s infrastructure.

 

loophole (n) l hng ca lut pháp.

a small mistake in an agreement or law that gives someone the chance to avoid having to do something:

tax loopholes

The company employed lawyers to find loopholes in environmental protection laws.

 

Cybersecurity (n): an ninh mng

ways of protecting computer systems against threats such as viruses:

The government’s counterterrorism team will also focus on cybersecurity efforts.

 

Unilateral- unilaterally (adj-adv): đơn phương

involving only one group or country:

The party leader has actually declared her support for unilateral nuclear disarmament (= giving up her country’s nuclear weapons without first waiting for other countries to do the same).

 

resolution (n): ngh quyết/quyết tâm.

an official decision that is made after a group or organization have voted:

to approve/adopt a resolution

[+ to infinitive] The United Nations passed (= voted to support) a resolution to increase aid to the Third World.

 

veto (v -n): (quyn) ph quyết

an official power or right to refuse to accept or allow something:

The Ministry of Defence has the power of veto over all British arms exports.

In theory the British government could use its veto to block this proposal.

 

hemisphere (n): bán cu

half of a sphere, especially the Earth:

the northern hemisphere

 

 

determination (n): quyết tâm, ý chí

the ability to continue trying to do something, although it is very difficult:

a man of fierce/ruthless determination

[+ to infinitive] You can’t help but admire her determination to succeed.

 

gridlock (n): tình trng ùn tc (giao thông), kt xe.

a situation where roads in a town become so blocked by carsthat it is impossible for any traffic to move:

A car breaking down at rush hour could cause gridlock across half the city.

 

Rebuttal (n): s bác b

a statement that says that something is not true:

She issued a point-by-point rebuttal of the company’s accusations.

 

senator (n): Thượng nghĩ sĩ.

a politician who has been elected to a Senate:

Only two senators voted against the bill.

[as form of address] It’s a pleasure to meet you, Senator.[/wr_text][/wr_column][/wr_row][wr_row width=”full” background=”none” border_width_value_=”0″ border_style=”solid” border_color=”#000″ div_padding_top=”10″ div_padding_left=”10″ div_padding_bottom=”10″ div_padding_right=”10″ ][wr_column span=”span12″][wr_text el_title=”Hoàng Huy” text_margin_top=”0″ text_margin_bottom=”0″ enable_dropcap=”no” appearing_animation=”0″ disabled_el=”no” ]

HOÀNG HUY.
Bản quyền thuộc về English4ALL.vn
Bản tin dẫn nguồn từ BBC News.

[/wr_text][/wr_column][/wr_row]

10 Interesting Facts about the British Houses of Parliament You Probably Didn’t Know 10 Điều thú vị về Nghị viện Anh Quốc – có thể bạn chưa biết?

[wr_row][wr_column span=”span12″][wr_text el_title=”Giới thiệu” text_margin_top=”0″ text_margin_bottom=”0″ enable_dropcap=”no” appearing_animation=”0″ disabled_el=”no” ]Bạn có biết các nghị sĩ ở Anh họ công kích đối phương dối trá mà không được dùng từ “dishonest” họ sẽ nói như thế nào không?

Ai suốt đời không được phép bước chân vào Hạ nghị viện?

Các nghị sĩ ở Anh thường làm gì để “lấy may” trước khi phát biểu trước nghị viện?

Câu trả lời cho tất cả sẽ có trong chuyến tàu tuần này của English4ALL tới ga British Way.

Nghị viện (Parliament) – là biểu tượng cho quyền lực quốc gia của Vương Quốc Anh với chức năng xây dựng luật (making laws) và thảo luận các vấn đề quan trọng của đất nước (debating important issues). Đây cũng là một trong những quốc hội hàng đầu của thế giới và cũng chứa đựng rất nhiều những điều thú vị mà có thể bạn chưa biết. Tuần này, hãy cùng English4ALL cùng khám phá những điều kỳ thú đó nhé.[/wr_text][/wr_column][/wr_row][wr_row width=”boxed” background=”none” solid_color_value=”#FFFFFF” solid_color_color=”#ffffff” gradient_color=”0% #FFFFFF,100% #000000″ gradient_direction=”vertical” repeat=”full” img_repeat=”full” autoplay=”yes” position=”center center” paralax=”no” border_width_value_=”0″ border_style=”solid” border_color=”#000″ div_padding_top=”10″ div_padding_bottom=”10″ div_padding_right=”10″ div_padding_left=”10″ ][wr_column span=”span6″][wr_text el_title=”Text 1″ text_margin_top=”0″ text_margin_bottom=”0″ enable_dropcap=”no” appearing_animation=”0″ disabled_el=”no” ]

 Không được hút thuốc.

Các quán bar, nhà hàng, và các địa điểm công cộng thường không phải là những địa điểm duy nhất mà bạn không thể hút thuốc ở Anh. Tại toà nhà nghị viện, tuyệt đối không cho phép hút thuốc. Trên thực tế, có một hộp đựng thuộc lá ở cửa chính nhà Hạ nghị viện (House of Commons) và đã ở đó hàng thế kỉ. Không có bằng chứng nào cho thấy còn có ai sử dụng chúng nữa.

[/wr_text][wr_text el_title=”Text 2″ text_margin_top=”0″ text_margin_bottom=”0″ enable_dropcap=”no” appearing_animation=”0″ disabled_el=”no” ]

Ít họp hơn – Làm nhiều luật hơn.

Kể từ năm 1944, số lần mà nghị viện họp là khoảng 209 lần một năm. Tuy nhiên, kể từ năm 1998, số lần nhóm họp của nghị viện đã ít đi nhiều so với thời kỳ sau chiến chanh thế giới lần thứ hai. Tuy nhiên, các nghị sỹ (Members) còn xây dựng được những bộ luật dài hơn (longer acts) mặc dù tổng số luật được thông qua mỗi năm là từ 30-40(thời kỳ hậu chiến mức trung bình là 98 bộ luật mỗi năm)

[/wr_text][wr_text el_title=”Text 3″ text_margin_top=”0″ text_margin_bottom=”0″ enable_dropcap=”no” appearing_animation=”0″ disabled_el=”no” ]

Màu xanh huyền thoại.

Những hàng ghế (benches) có màu xanh lá cây của Hạ Nghị viện hay còn gọi là Viện Thứ Dân (House of Commons) có từ khoảng 300 năm trước, và phòng họp hiện nay (current chamber) được Ngài Giles Gillbert Scott xây dựng lại vào năm 1945 sau khi phòng họp cũ bị phá huỷ do máy bay ném bom của Đức Quốc Xã (London Blitz).Màu ghế xanh này có cùng màu với cây cầu Westminster – dẫn vào nhà Nghị Viện. Ngược lại, các hàng ghế ở Thượng Nghị Viện hay còn gọi là Viện Quý Tộc (House of Lords) lại có màu đỏ.

[/wr_text][wr_text el_title=”Text 4″ text_margin_top=”0″ text_margin_bottom=”0″ enable_dropcap=”no” appearing_animation=”0″ disabled_el=”no” ]

Nữ hoàng không chuẩn y- không thành luật.

Trong khi ở Mỹ, tổng thống phải ký vào một dự luật (a bill) đã được cả hai viện của Quốc hội (Houses of Congress) thông qua trước khi nó có thể trở thành luật (law). Ở Anh, đó là một trong số ít những trách nhiệm thực quyền còn thuộc về vua (monarch). Để một dự luật trở thành luật (laws), có sự chuẩn y của Hoàng gia (Royal Assent) và chữ ký của nữ hoàng. Nữ hoàng có quyền từ chối (withhold) hoặc trì hoãn (reserve) chuẩn y, tuy nhiên kể từ năm 1708 tới nay chưa có vị quân vương nào làm vậy kể từ khi nữ hoàng Anne từ chối dự luật dân quân Scotland (Scottish Militia Bill). Dự luật này cho phép trang bị vũ trang cho lực lượng dân quân Scotland, nhưng đã bị huỷ bỏ khi có tin đồn rằng quân Pháp đang tiến về phía Scotland làm gia tăng sự lo ngại về một cuộc phản loạn (rebellion)

[/wr_text][wr_text el_title=”Text 5″ text_margin_top=”0″ text_margin_bottom=”0″ enable_dropcap=”no” appearing_animation=”0″ disabled_el=”no” ]

Thượng nghị sĩ

Các thượng nghị sỹ (Peers) là thành viên của Viện Quý tộc (House of Lords). Trong khi một vài vị trí thượng nghị sỹ là cha truyền con nối (hereditary), một số khác là do chính phủ tạo ra, được gọi là Life Peer – những vị trí này không thể được thừa kế lại. Các giám mục (bishops) của Giáo hội Anh (Church of England) cũng có ghế tại Viện Quý tộc. Thủ tướng Anh lập ra nhiều ghế thượng nghị sỹ nhất là Tony Blair với 357 vị, trong khi nữ thủ tướng huyền thoại Magaret Thatcher đứng thứ hai với 201 vị.

[/wr_text][wr_text el_title=”Text 6″ text_margin_top=”0″ text_margin_bottom=”0″ enable_dropcap=”no” appearing_animation=”0″ disabled_el=”no” ]

Vua không được vào.

Về mặt hiến pháp, các vị quân vương (monarch) không được phép vào Viện Thứ Dân (House of Commons). Nữ hoàng có một ngai vài ở Viện Quý Tộc (House of Lords) nơi bà hiện diện trong các phiên khai mạc của Nghị viện. Theo truyền thống, có một người triệu tập (The Gentleman Usher of the Black Rod) sẽ thay mặt Nữ hoàng vào Viện thứ dân để triệu tập các hạ nghị sĩ sang Viện Quý Tộc để thực hiện buổi lễ. Không có một vị quân vương nào bước chân vào Viện Thứ Dân kể từ khi Vua Charles I bước vào đây để bắt giữ năm vị hạ nghị sĩ (MP – Member of Parliarment) vì tội mưu phản (treason). Đây là một trong những chất xúc tác (catalyst) của Nội chiến Anh Quốc (English Civil War) trong lịch sử.

[/wr_text][wr_text el_title=”Text 7″ text_margin_top=”0″ text_margin_bottom=”0″ enable_dropcap=”no” appearing_animation=”0″ disabled_el=”no” ]

Dấu vết cổ xưa.

Sảnh Westminster (Westminster Hall) là phần cổ nhất trong toà nhà Nghị viện, được xây năm 1097 bởi vua William Đệ nhị và hoàn thành năm 1099. Tại thời điểm đó, đây là sảnh lớn nhất ở châu Âu và rộng 1579 mét vuông (17000 feet vuông), xây dựng sau khoảng 500 năm so với cung Hagia Sofia ở Thổ Nhĩ Kỳ.

 

In the Bag

Đây là từ bắt nguồn từ Partition Bag – một chiếc túi nhung được treo phía sau ghế của Chủ tịch Hạ Viện Anh (The Speaker). Chiếc túi này dùng để bất kỳ nghị sỹ nào có thể gửi các đơn thư mà họ cảm thấy quá xấu hổ để đọc trước công chúng.

[/wr_text][wr_text el_title=”Text 8″ text_margin_top=”0″ text_margin_bottom=”0″ enable_dropcap=”no” appearing_animation=”0″ disabled_el=”no” ]

Không được chửi thề!

Các nghị sỹ bị cấm sử dụng những từ thô tục (curse words) hay những ngôn ngữ ngữ khác có thể “xúc phạm phẩm giá” (offend the dignity) của Nghị viện. Họ cũng không thể lăng mạ (insult) những người đồng cấp hay cáo buộc họ thiếu trung thực tại Viện Thứ Dân. Đây có thể là nguồn gốc của những thuật ngữ như “the right honourable member” để nói về nghị sĩ của phe đối phương và “being economical with the truth” thay vì “nói dối” (lying). Đây dường như là một trò chơi đối với một số nghị sĩ để họ có thể “lách luật” mà công kích đối thủ mà không bị khiển trách (without reprimand). Đặc biệt là trong các phiên chất vấn (Question Time)

Thủ tục lấy may.

Bên ngoài Viện thứ dân trong hành lang nghị sỹ (Member’s Lobby) có bốn bức tượng đồng của bốn vị thủ tướng vĩ đại nhất bao gồm: Winston Churchill, Clement Atlee, Margaret Thatcher, và David Lloyd George. Cũng có ba bức tượng đá của Benjamin Disraeli, Arthur Balfour, và Herbert Asquith; cũng như nhiều tượng bán thân (busts) của các thủ tướng khác. Trước năm 2002, một thủ tướng chỉ có thể có tượng trong hành lang này nếu như họ đã qua đời, tuy nhiên nguyên tắc này đã được sửa đổi lại trong một số điều kiện nhất định. Tượng của nữ thủ tướng Thatcher được đặt làm (commission) từ năm 2003 và xuất hiện trước công chúng (debut) vào năm 2007. Tượng của thủ tướng Tony Blair cũng đã được đặt làm. Các nghị sĩ sẽ chạm vào tượng hay tượng bán thân của những thủ tướng yêu thích của họ để lấy may trước khi phát biểu.

[/wr_text][/wr_column][wr_column span=”span6″][wr_image el_title=”Image 1″ image_file=”http://www.english4all.vn/wp-content/uploads/2015/01/No-Smoking.png” image_size=”medium” link_type=”no_link” image_container_style=”no-styling” image_alignment=”inherit” appearing_animation=”0″ disabled_el=”no” ][/wr_image][wr_image el_title=”Image 2″ image_file=”http://www.english4all.vn/wp-content/uploads/2015/01/MP-Sitting.jpg” image_size=”full” link_type=”no_link” image_container_style=”no-styling” image_alignment=”inherit” appearing_animation=”0″ disabled_el=”no” ][/wr_image][wr_image el_title=”Image 3″ image_file=”http://www.english4all.vn/wp-content/uploads/2015/01/House-of-Commons-Chamber.jpg” image_size=”full” link_type=”no_link” image_container_style=”no-styling” image_alignment=”inherit” appearing_animation=”0″ disabled_el=”no” ][/wr_image][wr_image el_title=”Image 4″ image_file=”http://www.english4all.vn/wp-content/uploads/2014/10/God-Save-the-Queen.jpg” image_size=”large” link_type=”no_link” image_container_style=”no-styling” image_alignment=”inherit” appearing_animation=”0″ disabled_el=”no” ][/wr_image][wr_image el_title=”Image 5″ image_file=”http://www.english4all.vn/wp-content/uploads/2015/01/Queen-House-of-Lords.jpg” image_size=”large” link_type=”no_link” image_container_style=”no-styling” image_alignment=”inherit” appearing_animation=”0″ disabled_el=”no” ][/wr_image][wr_image el_title=”Image 6″ image_file=”http://www.english4all.vn/wp-content/uploads/2015/01/The-Gentleman-Usher-of-the-Black-Rod.jpg” image_size=”full” link_type=”no_link” image_container_style=”no-styling” image_alignment=”inherit” appearing_animation=”0″ disabled_el=”no” ][/wr_image][wr_image el_title=”Image 7″ image_file=”http://www.english4all.vn/wp-content/uploads/2015/01/Westminster-Hall.jpg” image_size=”full” link_type=”no_link” image_container_style=”no-styling” image_alignment=”inherit” appearing_animation=”0″ disabled_el=”no” ][/wr_image][wr_image el_title=”Image 8″ image_file=”http://www.english4all.vn/wp-content/uploads/2015/01/Thatcher.jpg” image_size=”full” link_type=”no_link” image_container_style=”no-styling” image_alignment=”inherit” appearing_animation=”0″ disabled_el=”no” ][/wr_image][/wr_column][/wr_row][wr_row width=”boxed” background=”none” solid_color_value=”#FFFFFF” solid_color_color=”#ffffff” gradient_color=”0% #FFFFFF,100% #000000″ gradient_direction=”vertical” repeat=”full” img_repeat=”full” autoplay=”yes” position=”center center” paralax=”no” border_width_value_=”0″ border_style=”solid” border_color=”#000″ div_padding_top=”10″ div_padding_bottom=”10″ div_padding_right=”10″ div_padding_left=”10″ ][wr_column span=”span12″][wr_video el_title=”Video” video_source_link_youtube=”https://www.youtube.com/watch?v=0ToKcEvqXuM” video_youtube_dimension_width=”500″ video_youtube_dimension_height=”270″ video_youtube_show_list=”0″ video_youtube_autoplay=”0″ video_youtube_loop=”0″ video_youtube_modestbranding=”1″ video_youtube_rel=”1″ video_youtube_showinfo=”1″ video_youtube_autohide=”2″ video_youtube_cc=”0″ video_alignment=”center” video_margin_top=”10″ video_margin_bottom=”10″ appearing_animation=”0″ disabled_el=”no” video_sources=”youtube” ][/wr_video][/wr_column][/wr_row]

How to ask about health / life in English – Hỏi thăm sức khoẻ bằng tiếng Anh như thế nào?

Sức khoẻ là vốn quý nhất trong cuộc sống, vậy nên trong hầu hết các ngôn ngữ, khi gặp ai đó mà bạn đã biết, việc hỏi thăm họ về sức khoẻ và cuộc sống luôn là một phép xã giao thường thức. Trong tiếng Anh, có rất nhiều câu hỏi, nhiều cụm từ để hỏi điều này hơn là How are you?. Bạn đã biết bao nhiêu cách hỏi thăm sức khoẻ và trả lời bằng tiếng Anh? Hãy cùng English4ALL học thêm những cách khác trong tại How to…..in English tuần này nhé. All aboard.

 

 1. NHỮNG CÁCH HỎI THĂM SỨC KHOẺ THƯỜNG GẶP TRONG TIẾNG ANH

How are you?/How are you today?

Đây là cách hỏi thông thường nhất, nhưng không phải người Anh lần nào gặp nhau cũng dùng câu này. Hãy cùng học thêm những câu khác nhé.

How’s things?

Là câu hỏi chung về sức khoẻ và cuộc sống. Bạn có thể trả lời về sức khoẻ, công việc hay cuộc sống cá nhân.

How’s it going?

Cách hỏi này tương tự như câu trên nhưng gần gũi hơn.

 

How are you getting on?

Là câu hỏi về sức khoẻ nhưng người trả lời có thể đưa ra những thông tin chung chung về cuộc sống của họ.

 

How have you been?

Là cách hỏi về cuộc sống của ai đó (công việc – đời tư)

 

What have you been (getting) up to?

Là câu hỏi về những việc mà người được hỏi làm gần đây. Thường để cập đến cuộc sống gia đình, không phải công việc.

 

I hope everything’s okay?

Alright?

Là câu hỏi về sức khoẻ và cuộc sống dưới dạng câu hỏi Yes/No. Alright? Là cách hỏi kém trang trọng hơn câu trên.

 

How have you been keeping?

Là cách hỏi trang trọng hơn nhưng vẫn giữ được mức độ chân thành và thân thiện để hỏi về sức khoẻ của người khác.

 

2. MỘT SỐ CÁCH HỎI KHÁC (sử dụng khi bạn thấy người được hỏi có dấu hiệu không ổn)

  • What’s wrong with you? (Cậu sao thế?)
  • What’s the matter with you? (Có chuyện gì với anh thế?)
  • Are you all right? (Cậu ổn chứ?)
  • Are you not feeling well? (Cậu không khoẻ ah?)

3. CÁC CÂU TRẢ LỜI THƯỜNG GẶP CHO HỎI THĂM VỀ SỨC KHOẺ

Câu trả lời trang trọng nhất

  • Very well, thank you. And you?
  • Fine, thank you.

Các câu trả lời thông thường:

  • Fine, thanks.
  • Pretty good.
  • Not too bad.
  • Great! How are you? (Trả lời + Hỏi lại)
  • It’s going well.
  • I have been better (Dùng khi bạn muốn kể cho người nghe một tin buồn của bạn sau đó)
  • OK
  • All right.
  • I am tired.
  • I have got a cold.
  • I feel quite better today.
  • I have a slight headache.

    HOÀNG HUY
    Bản quyền thuộc về English4all.vn

Angela broke Dr. Chiêm Quốc Thái’s heart last week by saying that she didn’t love him, just loved Audi only. THÀNH NGỮ TIẾNG ANH THÚ VỊ VỀ TRÁI TIM – PHẦN 1 (HEART IDIOMS)

Không chỉ là cơ quan sinh học quan trọng bậc nhất trong cơ thể mỗi chúng ta, trái tim là biểu tượng của tình yêu, của sự tử tế và những điều hướng thiện. Trái tim luôn là chủ đề của rất nhiều bài hát và thi ca. Điều người ta muốn có nhất ở nhau, đó là trái tim – là sự thương yêu, đồng cảm và chia sẻ. Những câu nói mượn hình ảnh của trái tim luôn có thể dễ dàng bắt gặp trong cuộc sống thường ngày trong mọi ngôn ngữ, và tiếng Anh cũng không là ngoại lệ. Bạn đã biết bao nhiêu thành ngữ tiếng Anh có liên quan đến “heart”? Và bạn muốn biết thêm nhiều nữa không? Hãy cùng English4ALL đi tìm hiểu thêm những thành ngữ tiếng Anh thú vị liên quan đến trái tim nhé. All aboard!

1. Khi ai đó nói dối hay làm điều gì tổn thương bạn, bạn cảm thấy trái tim mình như tan vỡ, nói cách khác kẻ đó như đập vỡ mất trái tim của bạn (Break someone’s heart) – gây cho bạn một sự thất vọng tràn trề.

Ví dụ:

Angela broke Dr. Chiêm Quốc Thái’s heart last week by saying that she didn’t love him, just loved Audi only

(Anglela đã làm tan vỡ trái tim bác sỹ Chiêm tuần trước khi nói rằng cô không yêu anh ta, mà chỉ yêu Audi thôi)

I think losing the job broke his heart.

(Tôi nghĩ việc mất việc làm làm cho anh ấy tuyệt vọng)

2. Ở Việt Nam, trước khi thề độc một điều gì đó, người ta hay nói “Thề có mặt trời, thề có bóng đèn…………….tôi nói sai tôi chết? Người Anh muốn nói vậy, thì nói như thế nào nhỉ? Ah, Cross your heart and hope to die

Ví dụ:

Do you cross your heart and hope to die? I won’t believe you otherwise.

(Mày có dám thề độc không? Nếu không tao chẳng tin mày đâu)

3. Khi bạn ghen tị với ai đó, tức là bạn đang “Eat your heart out”

Ví dụ:

I’m going to New York next week. Eat your heart out!

(Tuần tới tớ đi New York đấy. Ghen chết đi được!)

4. Trái tim thường được gắn ở một vị trí cố định phía dưới lồng ngực trái của mỗi chúng ta. Vì là cố định, nên nó chẳng thể đi đâu được. Tuy nhiên, không vì thế trái tim ngờ nghệch và không biết gì, mặc dù có những trái tim mù loà thì cũng có rất nhiều trái tim thông minh. Vậy nên, Follow your heart – tức là làm theo những điều bạn tin là đúng.

Ví dụ:

She said she had to follow her heart and marry Lệ Rơi, even if her parents didn’t approve.

(Cô ấy nói rằng cô ấy phải nghe theo tiếng gọi của trái tim và lấy Lệ Rơi bất chấp nếu bố mẹ không đồng ý)

5. Bạn có biết ở đáy dưới cùng của trái tim có thứ gì không? “From the bottom of my heart” – ở dưới đấy có sự chân thành.

Ví dụ:

Bá Thanh is the best player of the Ba Dinh team. I mean that from the bottom of my heart.

(Bá Thanh là cầu thủ chơi hay nhất của Đội Ba Đình. Tôi nói điều đó một cách rất chân thành/Rất thật lòng)

Heart tree

6. “Beat around the bush” là vòng vo Tam Quốc, vậy thì nói đúng trọng tâm, nói đúng điểm nhấn của vấn đề là gì?

Get at the heart of the matter

Ví dụ:

I’d like to get at the heart of the matter by discussing our marketing proposals.

(Tôi muốn đi vào trọng tâm vấn đề bằng cách thảo luận những đề xuất tiếp thị của chúng ta)

7. Không hiểu sao khi bạn làm một việc gì một cách lơ là, không chủ ý, người ta không nói là không để tai, để não, hay để tay vào chuyện gì, mà lại nói “không để tâm vào việc gì”. Tâm là gì, tâm là tâm trí hay là tim? Tiếng Việt đã vậy, tiếng Anh cũng vậy luôn:

Be halfhearted about something.

Ví dụ:

She was rather halfhearted in her attempts to find a job.

(Cô ấy khá lơ là/không để tâm vào việc tìm việc làm)

8. Khi muốn nói bạn đã thay đổi ý định, đổi ý kiến, bạn đã Have a change of heart

Ví dụ:

I wish you would have a change of heart about Tim. He really deserves some help.

(Tôi mong anh sẽ thay đổi ý kiến về Tim. Cậu ta thực sự đáng giúp đỡ)

9. Trái tim thường được coi là biểu tượng của tình yêu thương, lòng tốt và sự bao dung. Vậy nên nếu như bạn Have a heart of gold – có một trái tim vàng, bạn là người tử tế và đáng tin.

Ví dụ:

Chí Phèo has a heart of gold if you give him the chance to prove himself.

(Chí Phèo cũng là kẻ đáng tin nếu như cậu cho anh ta cơ hội chứng minh)

10. Trái tim làm bằng vàng thì có giá, được trân trọng và đáng quý, tuy nhiên trái tim bằng đá –Have a heart of stone – thì bạn đừng nên có, vì như thế, bạn là người rất lạnh lùng và vô cảm.

Ví dụ:

She’ll never understand your position. She has a heart of stone.

(Cô ta sẽ chẳng hiểu được tình thế của cậu đấy. Cô ta là cái giống vô cảm)

Hoàng Huy

Bản quyền thuộc về English4ALL.vn

ENGLISH IN THE NEWS: Millions March in France Against Terrorism

[wr_row width=”boxed” background=”none” solid_color_value=”#FFFFFF” solid_color_color=”#ffffff” gradient_color=”0% #FFFFFF,100% #000000″ gradient_direction=”vertical” repeat=”full” img_repeat=”full” autoplay=”yes” position=”center center” paralax=”no” border_width_value_=”0″ border_style=”solid” border_color=”#000″ div_padding_top=”10″ div_padding_bottom=”10″ div_padding_right=”10″ div_padding_left=”10″ ][wr_column span=”span12″][wr_text el_title=”Tóm tắt” text_margin_top=”0″ text_margin_bottom=”0″ enable_dropcap=”no” appearing_animation=”0″ disabled_el=”no” ]

Thế giới vừa trải qua một tuần đau thương sau một loạt những vụ khủng bố đẫm máu do các phần tử Hồi Giáo cực đoan thực hiện ở Paris khiến 17 người thiệt mạng. Vụ việc đã làm chấn động toàn cầu và một lần nữa cảnh tỉnh tất cả các quốc gia trước sự nguy hiểm của chủ nghĩa khủng bố. Tại các thành phố lớn trên thế giới, từ London, Berlin đến New York, người dân khắp nơi bằng nhiều hành động khác nhau đã bày tỏ sự chia sẻ với nhân dân Pháp và mạnh mẽ lên án hành động vô nhân đạo của bọn khủng bố, đồng thời thể hiện tinh thần kinh quyết bảo vệ quyền tự do ngôn luận, tự do báo chí. Tâm điểm của chuỗi sự kiện này, ngày hôm qua, 40 nhà lãnh đạo thế giới đã cùng hội ngộ ở Paris và đặc biệt cùng tham gia vào một cuộc tuần hành lớn nhất trong lịch sử nước Pháp với hơn 3 triệu người dân xuống đường biểu thị quyết tâm đẩy lùi chủ nghĩa khủng bố. Hãy cùng English4ALL theo dõi bản tin tóm tắt từ VOA News và học thêm nhiều từ mới nhé. All aboard!

[/wr_text][wr_text el_title=”WHO IS POPE” text_margin_top=”0″ text_margin_bottom=”0″ enable_dropcap=”no” appearing_animation=”slide_from_left” appearing_animation_speed=”Medium” disabled_el=”no” ]

LET JOIN THE ANTI-TERRORISM MARCH IN PARIS WITH 40 WORLD LEADERS!

[/wr_text][wr_text #_EDITTED text_margin_top=”0″ text_margin_bottom=”0″ enable_dropcap=”no” appearing_animation=”0″ disabled_el=”no” ][/wr_text][/wr_column][/wr_row][wr_row width=”boxed” background=”none” solid_color_value=”#FFFFFF” solid_color_color=”#ffffff” gradient_color=”0% #FFFFFF,100% #000000″ gradient_direction=”vertical” repeat=”full” img_repeat=”full” autoplay=”yes” position=”center center” paralax=”no” border_width_value_=”0″ border_style=”solid” border_color=”#000″ div_padding_top=”10″ div_padding_bottom=”10″ div_padding_right=”10″ div_padding_left=”10″ ][wr_column span=”span12″][wr_divider div_margin_top=”0″ div_margin_left=”0″ div_margin_bottom=”25″ div_margin_right=”0″ div_border_width=”5″ div_border_style=”ridge” div_border_color=”#f21818″ divider_width=”100″ disabled_el=”no” ][/wr_divider][/wr_column][/wr_row][wr_row width=”full” background=”none” border_width_value_=”0″ border_style=”solid” border_color=”#000″ div_padding_top=”10″ div_padding_left=”10″ div_padding_bottom=”10″ div_padding_right=”10″ ][wr_column span=”span6″][wr_image image_file=”http://www.english4all.vn/wp-content/uploads/2015/01/World-leaders.jpg” image_size=”large” link_type=”no_link” image_container_style=”img-rounded” image_alignment=”center” appearing_animation=”fade_in” appearing_animation_speed=”Medium” disabled_el=”no” ][/wr_image][wr_text el_title=”From VOA News” text_margin_top=”0″ text_margin_bottom=”0″ enable_dropcap=”no” appearing_animation=”0″ disabled_el=”no” ]World leaders joined nearly 4 million people in the streets of Paris and around France Sunday, in solidarity with the victims of a terror spree last week that killed 17 people.

More than 40 heads of state and government joined French President Francois Hollande in linking arms for a brief walk through Paris. Immediately to Hollande’s left walked German Chancellor Angela Merkel and to his right Malian President Ibrahim Boubacar Keita. France intervened to help fight Islamist rebels there two years ago to the day.

Other leaders included Israeli Prime Minister Benjamin Netanyahu, Palestinian President Mahmoud Abbas and Russian Foreign Minister Sergei Lavrov. U.S. Ambassador to France Jane Hartley represented the United States at Sunday’s event.

French officials said it was the largest street demonstration in the country’s history.

Late Sunday, the Interior Ministry said at least 3.7 million people demonstrated across France. A ministry spokesman said that 1.2 million to 1.6 million people had marched in Paris and about 2.5 million people in other cities around the country.

Several thousand police and military forces were deployed to the streets as well.

A massive crowd remained outside for hours, filling the the route between two of the capital’s major plazas, Place de la Republique and Place de la Nation.

The Paris terrorist attacks are the worst in recent French history. They have left many here – like teacher Edith Gaudin – in shock.

“I’m fed up with all the hatred in the world. I can’t stand people hating each other. More than just free expression, I want people to live together and to accept each other, even if they are different,” Gaudin said.

After world leaders left the march, Hollande stayed to greet survivors of the Charlie Hebdo attack and their families.

Later Sunday night, Hollande and Netanyahu attended a memorial ceremony at the Grand Synagogue in Paris for the victims of Friday’s terror attack at a kosher supermarket.

At the synagogue, Netanyahu thanked French citizens, including Muslims, for speaking out against terrorism and anti-Semitism.

From VOA News[/wr_text][wr_text el_title=”Slideshow” text_margin_top=”0″ text_margin_bottom=”0″ enable_dropcap=”no” appearing_animation=”0″ disabled_el=”no” ][/wr_text][wr_text el_title=”Your Dictionary” text_margin_top=”0″ text_margin_bottom=”0″ enable_dropcap=”no” appearing_animation=”0″ disabled_el=”no” ]Send your translation of the news  or any question to English4ALL Team right here!

[contact-form-7 id=”101″ title=”Contact form 1″]

 [/wr_text][/wr_column][wr_column span=”span6″][wr_text el_title=”Some words you don” text_margin_top=”0″ text_margin_bottom=”0″ enable_dropcap=”no” appearing_animation=”0″ disabled_el=”no” ]SOME WORDS YOU DON’T KNOW, DO YOU?
in solidarity with (n): tình đoàn kết vi (ai/cái gì)

Agreement between and support for the members of a group, especially a political group:

Eg: The situation raises important questions about solidarity among member states of the UN.

The lecturers joined the protest march to show solidarity with their students.

 

Victim (n): nn nhân.

Someone or something that has been hurt, damaged, or killed or has suffered, either because of the actions of someone or something else, or because of illness or chance:

Eg: to provide financial aid to hurricane/flood, etc. victims

victims of crime

The children are the innocent/helpless victims of the fighting.

The new drug might help save the lives of cancer victims.

 

a terror spree (n) chui v tn công khủng bố; đợt, vụ…(ăn chơi)

a short period of doing a particular, usually enjoyable, activity much more than is usual:

Eg: I went on a drinking/shopping/spending spree on Saturday.

20 people were shot dead in the city, making it the worst killing spree since the riots.

 

in linking arms (n) khoác tay nhau.

 

intervene (v): can thip

to intentionally become involved in a difficult situation in order to improve it or prevent it from getting worse:

Eg: The Central Bank intervened in the currency markets today to try to stabilize the exchange rate.

[+ to infinitive] The minister intervened personally to stop the museum from being closed.

 

Rebel (n): k ni lon, phiến lon

Aperson who is opposed to the political system in their country and tries to change it using force, or a person who shows their disagreement with the ideas of people in authority or of society by behaving differently:

Eg: The rebels took over the capital and set up a new government.

He was a bit of a rebel when he was a teenager and dyed his hair pink.

 

Foreign Minister(n): Ngoi trưởng – B trưởng B Ngoi Giao.

U.S. Ambassador to France (n) Đại s Hoa K ti Pháp

Demonstration (n): Tun hành, biu tình

( informal demo) an occasion when a group of people march or stand together to show that they disagree with or support something or someone:

Eg: The students are holding a demonstration against the proposed changes.

Protesters staged an anti-war demonstration.

 

Interior Ministry (n): B Ni V. (B Ni v Pháp tương đương vi B Công An – Vietnam)

Deploy (v): trin khai (quân lính)

to move soldiers or equipment to a place where they can be used when they are needed:

Eg: The decision has been made to deploy extra troops/more powerful weapons.

 

Massive(adj): ln, rt ln, ngoi c

very large in size, amount, or number:

Eg: They have a massive house.

She died after taking a massive overdose of drugs.

 

the hatred (n): s thù hn,

an extremely strong feeling of dislike:

Eg: What is very clear in these letters is Clark’s passionate hatred of his father.

The motive for this shocking attack seems to be racial hatred.

 

Survivor (n): người sng sót.

a person who continues to live, despite nearly dying:

Eg: He was the sole (= only) survivor of the plane crash.

She’s a cancer survivor/a survivor of cancer.

 

a memorial ceremony (n): Bui l tưởng nim.

 

a kosher supermarket (n): Ch bán đồ Do Thái; kosher – đồ ăn chế biến theo lut Do Thái

(of food or places where food is sold, etc.) prepared or kept in conditions that follow the rules of Jewish law:

Eg: kosher food/meat

a kosher restaurant/butcher/shop

 

synagogue (n): đền th ca người Do Thái

 

anti-Semitism (n) Ch nghĩa bài Do Thái, thù ghét Do Thái.

the strong dislike or cruel and unfair treatment of Jewish people:

Eg: Nazi anti-Semitism forced him to emigrate to the US

 [/wr_text][/wr_column][/wr_row][wr_row width=”full” background=”none” border_width_value_=”0″ border_style=”solid” border_color=”#000″ div_padding_top=”10″ div_padding_left=”10″ div_padding_bottom=”10″ div_padding_right=”10″ ][wr_column span=”span12″][wr_text el_title=”Hoàng Huy” text_margin_top=”0″ text_margin_bottom=”0″ enable_dropcap=”no” appearing_animation=”0″ disabled_el=”no” ]

HOÀNG HUY.
Bản quyền thuộc về English4ALL.vn
Bản tin dẫn nguồn từ BBC News.

[/wr_text][/wr_column][/wr_row]

When You Say Nothing At All – Ronan Keating: Tình yêu không lời.

[wr_row][wr_column span=”span12″][wr_text el_title=”Lời giới thiệu” text_margin_top=”0″ text_margin_bottom=”0″ enable_dropcap=”no” appearing_animation=”0″ disabled_el=”no” ]“Tình yêu không cần nói chỉ cần cảm nhận thôi anh thấy cũng đủ rồi……” tôi đã từng nghe thấy điều đó trong một lời bài hát nào đó, và tôi thật sự tin vào điều ấy.
When you say nothing at all – Khi bạn không nói gì?
Sẽ có người thấy kì lạ……, sẽ có người thấy ngạc nhiên,…..sẽ có người thấy tức giận……, sẽ có người thấy lo lắng……nhưng khi ở bên cạnh người yêu thương mình, dù bạn không nói gì, hãy vẫn yên tâm rằng người kia sẽ luôn cảm nhận được đầy đủ những điều bạn muốn nói.
Người ta hay nói đến tiếng Anh, tiếng Trung, tiếng Việt mà không để ý rằng bản thân tiếng Yêu cũng là một thứ ngôn ngữ rất đặc biệt, giao tiếp không bằng ngôn từ, được hiểu và cảm nhận bằng trái tim thay vì tri giác, và điều kỳ thú nhất là chỉ có thể duy nhất hai người trên thế giới có thể giải mã được. Có những cặp tình nhân khi xa nhau họ có thể trò chuyện hàng giờ qua điện thoại, gửi hàng trăm tin nhắn, nhưng để rồi khi gặp nhau, họ lại chỉ lặng lẽ ngồi bên nhau, một bàn tay khẽ nắm, một nụ cười trên môi, một ánh nhìn trìu mến, vậy là đủ để biểu lộ tình yêu kín đáo nhưng mãnh liệt hơn ngàn lời muốn nói.
Hãy cùng English4ALL lắng nghe When you say nothing at all của Ronan Keating để cảm nhận được vẻ đẹp không lời kì thú của tình yêu nhé. All aboard!
Chúc bạn Chủ Nhật vui vẻ bên những người thương yêu!
[/wr_text][wr_video el_title=”Bài hát” video_source_link_youtube=”https://www.youtube.com/watch?v=c3nKZJWW6OM&list=PLlQ_efoMlZs4ooxnSBo00C18TuV5OXjzK&index=80″ video_youtube_dimension_width=”800″ video_youtube_dimension_height=”450″ video_youtube_show_list=”0″ video_youtube_autoplay=”0″ video_youtube_loop=”0″ video_youtube_modestbranding=”1″ video_youtube_rel=”1″ video_youtube_showinfo=”1″ video_youtube_autohide=”2″ video_youtube_cc=”0″ video_alignment=”center” video_margin_top=”10″ video_margin_bottom=”10″ appearing_animation=”0″ disabled_el=”no” video_sources=”youtube” ][/wr_video][/wr_column][/wr_row][wr_row width=”boxed” background=”none” solid_color_value=”#FFFFFF” solid_color_color=”#ffffff” gradient_color=”0% #FFFFFF,100% #000000″ gradient_direction=”vertical” repeat=”full” img_repeat=”full” autoplay=”yes” position=”center center” paralax=”no” border_width_value_=”0″ border_style=”solid” border_color=”#000″ div_padding_top=”10″ div_padding_bottom=”10″ div_padding_right=”10″ div_padding_left=”10″ ][wr_column span=”span6″][wr_text el_title=”Lyrics” text_margin_top=”0″ text_margin_bottom=”0″ enable_dropcap=”no” appearing_animation=”0″ disabled_el=”no” ]Lyrics
It’s amazing how you can speak right to my heart
Without saying a word, you can light up the dark
Try as I may I could never explain
What I hear when you don’t say a thing

The smile on your face lets me know that you need me
There’s a truth in your eyes saying you’ll never leave me
The touch of your hand says you’ll catch me whenever I fall
You say it best.. when you say nothing at all

All day long I can hear people talking out loud
But when you hold me near, you drown out the crowd (the crowd)
Try as they may they can never define
What’s been said between your heart and mine

The smile on your face lets me know that you need me
There’s a truth in your eyes saying you’ll never leave me
The touch of your hand says you’ll catch me whenever I fall
You say it best.. when you say nothing at all

The smile on your face lets me know that you need me
There’s a truth in your eyes saying you’ll never leave me
The touch of your hand says you’ll catch me whenever I fall
You say it best.. when you say nothing at all

(You say it best when you say nothing at all
You say it best when you say nothing at all..)

The smile on your face
The truth in your eyes
The touch of your hand
Let’s me know that you need me..[/wr_text][/wr_column][wr_column span=”span6″][wr_text el_title=”Lời dịch của English4ALL” text_margin_top=”0″ text_margin_bottom=”0″ enable_dropcap=”no” appearing_animation=”0″ disabled_el=”no” ]Lời dịch của ENGLISH4ALL

Khi em im lặng

Thật diệu kỳ làm sao khi em có thể nói được những điều trái tim anh đang cảm thấy
Em thắp sáng bóng đêm mà chẳng cần nói một lời
Dù đã cố gắng hết sức anh vẫn không bao giờ có thể giải thích được
Anh đã nghe thấy điều gì khi em không nói một lời nào cả

Nụ cười trên khuôn mặt em nói cho anh biết rằng em cần anh
Có một sự thật trong mắt em nói rằng em sẽ không bao giờ rời bỏ anh
Cái chạm khẽ của bàn tay em nói rằng em sẽ đưa tay cho anh bất cứ khi nào anh vấp ngã
Khi em im lặng chính là lúc em nói được tất cả

Suốt ngày dài anh có thể nghe thấy mọi người nói chuyện ồn ào
Nhưng khi em ôm anh thật chặt, em nhấn chìm cả đám đông
Cho dù cố gắng họ vẫn chẳng thể nào biết được
Những lời hai trái tim đã nói với nhau
(Nụ cười trên khuôn mặt em nói cho anh biết rằng em cần anh
Có một sự thật trong mắt em nói rằng em sẽ không bao giờ rời bỏ anh
Cái chạm khẽ của bàn tay em nói rằng em sẽ đưa tay cho anh bất cứ khi nào anh vấp ngã
Khi em im lặng chính là lúc em nói được tất cả)*2[/wr_text][/wr_column][/wr_row][wr_row width=”boxed” background=”none” solid_color_value=”#FFFFFF” solid_color_color=”#ffffff” gradient_color=”0% #FFFFFF,100% #000000″ gradient_direction=”vertical” repeat=”full” img_repeat=”full” autoplay=”yes” position=”center center” paralax=”no” border_width_value_=”0″ border_style=”solid” border_color=”#000″ div_padding_top=”10″ div_padding_bottom=”10″ div_padding_right=”10″ div_padding_left=”10″ ][wr_column span=”span12″][/wr_column][/wr_row]

THINK OUTSIDE OF THE BOX: VÌ SAO NGƯỜI VIỆT TRẺ ĐẶC BIỆT CẦN HỌC TỐT TIẾNG ANH?

Người ta thường vẫn nói “Ngày đầu năm là trang giấy trắng đầu tiên trong một cuốn sách 365 trang. Hãy viết lên những điều tốt đẹp!”.

Và với tôi, khởi đầu của một năm mới không có điều gì tốt đẹp, đáng viết và nên viết hơn là: tuổi trẻ và chuyện học hành. Tuổi trẻ là trang đầu tiên của tương lai đất nước, và chuyện học hành là điều quyết định những gì viết lên những trang sách ấy có tốt đẹp hay không?

Cả nước đâu đâu cũng nói “Học tiếng Anh là cần thiết, là hữu ích, là bắt buộc để hội nhập và trở thành công dân toàn cầu……….”

Tôi cũng đã nói chuyện với nhiều bạn trẻ, như tôi, và trẻ hơn tôi, tôi hỏi họ:

“Vì sao em lại học tiếng Anh?”

– “Em muốn đi du học”

– “Em muốn có một việc làm tốt, thu nhập cao”

– “Em muốn tìm hiểu thế giới, đọc được nhiều sách báo…..”

Họ cũng đều đã có những câu trả lời giống như tôi trước đây.

Tôi đã đi du học, cũng đã có được một việc làm tương đối tốt, và tìm hiểu được một phần thế giới cũng phần lớn nhờ tiếng Anh, nhưng suy cho cùng, có lẽ câu trả lời của tôi giờ đây có một chút khác……

Tôi học tiếng Anh, đến bây giờ vẫn học, vì trên hết, một nền tảng tiếng Anh tốt là công cụ góp phần đem đến cho tôi một điều mà phần lớn người Việt trẻ hiện nay đang cực kỳ thiếu, hay đúng hơn họ còn chưa nhận thức được là họ đang thiếu thứ đó: tư duy độc lập.

Tư duy cũng giống như một dạng cơ bắp đặc biệt, không tự nhiên có thể trở nên mạnh mẽ được, mà cần được luyện tập thường xuyên và theo đúng cách.

Một buổi sáng, bạn mở báo mạng và đọc được vô vàn những tin tức kiểu như “Vietnam được xếp hạng hạnh phúc nhất thế giới”.

Bạn nên tin ngay?

Nên vui ngay?

Nên tự hào ngay?

Nhưng nếu biết và tự tin sử dụng tiếng Anh, bạn sẽ lập tức xảy ra một chuỗi phản ứng What? – Where? – When?- Why?- How?…..và bạn sẽ sớm nhận ra đâu là sự thật đằng sau những câu chữ tiếng Việt quen thuộc và tưởng chừng như đáng tin cậy kia. Sự thật nằm ngay đâu đó trong Google.com và chỉ chờ bạn tìm đến.

Tính logic và nguyên tắc lập luận chặt chẽ của tư duy ngôn ngữ Anh sẽ không cho phép bạn nêu ra bất kỳ điều gì mà thiếu những lý lẽ chắc chắn, luận điểm rõ ràng, hay những minh chứng thuyết phục. Và tương tự, cũng làm cho bạn không dễ tin ngay vào những gì bạn đọc được, nghe được, quan sát được hàng ngày. Mọi thứ đều cần được cân nhắc và kiểm chứng. Hỏi- trả lời – hỏi- trả lời…..chính cái chu trình đó đang ngày ngày kiến tạo nên chính chúng ta và tạo ra một xã hội ngày càng phát triển. Điều kiện cần và đủ là bạn luôn biết đặt câu hỏi và tự tìm được câu trả lời đúng.

Tuổi trẻ là những trang giấy trắng mà hết xã hội, gia đình, và những xu hướng thời đại thi nhau muốn ghi lên đó những dấu ấn của mình. Bạn đã sẵn sàng để tiếp nhận một cách chọn lọc nhất hay xa hơn nữa là chính bạn tự xây dựng lên những đường nét của cuộc đời mình?

Trước khi trở thành một công dân toàn cầu, phải chăng mỗi chúng ta trước nhất cần phải trở thành một công dân hiểu biết và có trách nhiệm trên chính đất nước của mình. Và một trong những trách nhiệm lớn nhất, quan trọng nhất, và cần thiết nhất mà đất nước chỉ có thể trông cậy vào những người trẻ Việt đó là định vị một cách khách quan nhất được chúng ta đang đứng ở đâu trên bản đồ phát triển của thế giới và chúng ta muốn đi về đâu?

Chính vì thế cần thiết hơn bao giờ hết: học tiếng nói của thế giới, tư duy theo quy luật phát triển, thuộc luật chơi và tích cực tham gia sân chơi toàn cầu hoá.

Bạn đã sẵn sàng chưa, người Việt trẻ?

Đứng yên, đi lùi, hay tiến lên: Bạn hãy quyết định!

HOÀNG HUY

Bản quyền thuộc về English4all.vn 

What does London look like when it is empty? London: 1 ngày trống vắng.

London, một trong những thành phố lớn nhất thế giới –trái tim của toàn Vương Quốc Anh thường được mệnh danh là “thành phố không ngủ”. Dù ngày hay đêm, thành phố này vẫn luôn náo nhiệt với nhip sống hiện đại chảy trôi không ngừng nghỉ. Tuy nhiên, điều này không phải cũng đúng. Đó là vào ngày Giáng Sinh (Christmas Day) – 25 tháng 12 hàng năm, London sẽ trở nên thật sự trống vắng vì tất cả mọi người đều ở trong nhà tận hưởng ngày vui sum họp bên gia đình, mọi phương tiện ngừng hoạt động, cả thành phố đóng cửa. Bạn đã bao giờ hình dung thành phố London khi không một bóng người sẽ như thế nào chưa? Hãy cùng English4ALL đến ga British Way để xem chiêm ngưỡng London vào khoảnh khắc hiếm hoi đó nhé. All aboard!

Film: Miasmatic

Annie Nguyen

Bản quyền thuộc về English4ALL.vn